QUYếT địNHQUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
- Về quy chế nhãn sản phẩm đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Chỉ thị 540/TTg ngày 5/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quản lý đo lường và chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường và Vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy chế nhãn sản phẩm (ê ti két) đối với hàng hoá (thuộc danh mục kèm theo) lưu thông trên thị trường.
Điều 2. Bản quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1997. Các quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh hàng hoá trên thị trường trong nước chịu trách nhiệm thi hành quy chế này.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Hàng hoá và Đo lường, Cục trưởng Cục Quản lý Thị trường, Vụ trưởng các Vụ liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy chế này.
QUY CHẾ
NHÃN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành theo Quyết định số 636 ngày 26/7/1996
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
CHƯƠNG I - QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Các hàng hoá sản xuất và lưu thông trên thị trường Việt Nam (thuộc danh mục kèm theo) phải có nhãn sản phẩm (êtikét) theo những yêu cầu và nguyên tắc chung quy định trong quy chế này.
Điều 2. Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Bao bì thương phẩm: Bao bì gắn trực tiếp với sản phẩm và được bán cùng với sản phẩm cho người tiêu dùng. Bao bì này gồm có:
Bao bì chứa đựng: Trực tiếp chứa đựng sản phẩm, tạo ra hình, khối cho sản phẩm.
Bao bì ngoài: Dùng chứa đựng một hoặc một số bao bì chứa đựng sản phẩm.
2.2. Nhãn sản phẩm (Ê ti két): Bản viết, bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu nói lên một số thông tin tổng quát về sản phẩm, được in chìm, in nổi trực tiếp lên sản phẩm, hoặc được in, đính, dán chắc chắn lên bao bì thương phẩm.
2.3. Nội dung bắt buộc của nhãn: Là những thông tin quan trọng nhất về sản phẩm, bắt buộc phải trình bày cho người tiêu dùng biết.
2.4. Nội dung không bắt buộc: Là những thông tin khác về sản phẩm, trình bày thêm trên nhãn sản phẩm.
Điều 3. Tất cả các chữ viết, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu có trên nhãn sản phẩm, phải rõ ràng, phản ánh đúng thực chất của sản phẩm, không được gây sự nhầm lẫn với sản phẩm khác hoặc mang tính lừa dối người tiêu dùng.
Điều 4. Nhãn sản phẩm phải trình bày bằng tiếng Việt. Ngoài ra, có thể trình bày thêm bằng tiếng nước ngoài, với cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ tiếng Việt.
CHƯƠNG II - NHỮNG NỘI DUNG GHI NHÃN SẢN PHẨM
Điều 5.
Những nội dung sau đây là bắt buộc phải có trên nhãn sản phẩm
5.1. Tên hàng: Là tên gọi cụ thể của sản phẩm, nói lên bản chất của nó. Phải dùng tên gọi đã được tiêu chuẩn hoá, hoặc tên gọi đã quen thuộc đối với người tiêu dùng.
5.2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất: Đó là:
Tên và địa chỉ của cơ sở làm ra sản phẩm hoàn chỉnh để đem ra lưu thông.
Tên và địa chỉ cơ sở lắp ráp, đóng gói (sang bao) ra sản phẩm hoàn chỉnh, nếu như sản phẩm đó được lắp ráp, đóng gói từ các chi tiết, bộ phận, phụ tùng hoặc bán thành phẩm đã được thu gom từ nhiều nguồn khác nhau.
5.3. Định lượng: Là số lượng, khối lượng tịnh, thể tích thực của sản phẩm, có trong bao bì chứa đựng được ghi bằng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.4. Thành phần cấu tạo
Sản phẩm thực phẩm bao gói sẵn, mỹ phẩm, đồ uống làm ra từ hai thành phần trở lên thì phải kê tên thành phần cấu tạo theo thứ tự giảm về lượng của chúng.
5.5. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: Các chỉ tiêu chất lượng quyết định giá trị sử dụng và được dùng làm tiêu chí để phân loại sản phẩm như: Mác của xi măng hay công suất, điện áp của bóng đèn điện chiếu sáng.
5.6. Hướng dẫn bảo quản - sử dụng
Phải trình bày trên nhãn hoặc trên hồ sơ giới thiệu (Ca-ta-lô) kèm bao bì thương phẩm về cách bảo quản, cách sử dụng sản phẩm và cách đề phòng và xử lý các nguy hại có thể xảy ra khi sử dụng sản phẩm không đúng cách thức.
5.7. Ngày sản xuất: Là ngày, tháng, năm, hoàn thành sản phẩm.
5.8. Thời hạn sử dụng: Là ngày tháng năm ấn định mà quá mốc thời gian đó thì sản phẩm không còn giá trị sử dụng nữa.
Điều 6. Cho phép giảm lược một số nội dung bắt buộc trên nhãn sản phẩm trong những trường hợp sau:
6.1. Dùng tên Công ty, doanh nghiệp thay cho tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, lắp ráp, đóng gói, nếu như tên đó đã nói được địa chỉ cụ thể của cơ sở.
6.2. Dùng ký hiệu, số hiệu lô sản phẩm thay cho ngày sản xuất.
6.3. Không có mục thời gian sử dụng nếu như sản phẩm thuộc loại không cần hạn chế thời gian sử dụng.
6.4. Không có mục hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng nếu như cách dùng là đơn giản và quen thuộc đối với người tiêu dùng.
6.5. Không có mục "Thành phần" nếu như thành phần cấu tạo của sản phẩm đã rất quen thuộc đối với người tiêu dùng, và không gây ra sự nhầm lẫn về bản chất của sản phẩm.
Điều 7. Ngoài các nội dung qui định ở Điều 5 Điều 6 trên, khuyến khích trên nhãn sản phẩm có những thông tin khác liên quan đến sản phẩm, cho người tiêu dùng biết rõ hơn về sản phẩm như: Nhãn hiệu hàng hoá, giá trị dinh dưỡng, số đăng ký bảo hộ kiểu dáng, số đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, huy chương được tặng thưởng tại các Hội chợ Triển lãm trong, ngoài nước v.v...
Điều 8. Một số yêu cầu về trình bày nhãn sản phẩm:
8.1. Các chữ viết, chữ số có trên nhãn sản phẩm được bố trí theo dòng song song với đáy bao bì chứa đựng sản phẩm.
8.2. Khoảng cách giữa các dòng, giữa các chữ, giữa các số, phải đủ rộng nhằm đảm bảo yêu cầu rõ ràng, dễ đọc.
8.3. Kích thước các chữ số và con số phải đủ lớn (theo chiều cao và chiều rộng) dễ đọc, và hợp lý so với diện tích nhãn:
Tên hàng: Có chiều cao chữ tối thiểu bằng 50% hình ảnh hoặc chữ, số lớn nhất có ở trên nhãn.
Con số ghi định lượng có chiều cao hơn 2 lần chiều rộng, phải ghi ở phần dưới và không vượt quá 30% so với chiều cao của nhãn sản phẩm để người tiêu dùng dễ dàng tìm đọc.
CHƯƠNG III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lưu thông kinh doanh hàng hoá trên thị trường phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước và người tiêu dùng trong việc thi hành bản quy chế này.
Các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước về Thương mại và thị trường tiến hành kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy chế này đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường.
Điều 10. Việc vi phạm quy chế này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật pháp hiện hành.
Điều 11. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1997. Trong thời gian từ nay đến ngày Quy chế có hiệu lực, các cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sử dụng số nhãn sản phẩm tồn kho có nội dung không đúng với quy chế này. Tuy nhiên những sản phẩm, những bao bì có gắn nhãn sản phẩm được sản xuất sau ngày ban hành Quy chế này cần theo đúng quy định này. Trong thời gian đó cho đến ngày quy chế có hiệu lực, các vi phạm nghiêm trọng có tính chất lừa dối người tiêu dùng bằng nhãn sản phẩm thì vẫn bị xử lý như trên.
DANH MỤC HÀNG HOÁ
KÈM THEO QUY CHẾ NHÃN SẢN PHẨM, BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 636 NGÀY 26 THÁNG 07 NĂM 1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI.
| Mã số - Mặt hàng theo hệ thống điều hòa quốc tế (Harmonized System) | |
Số TT | Nhóm | Mã số HS phân nhóm | Mô tả mặt hàng | Mặt hàng áp dụng theo quy chế |
1 | 04.01 | | Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | Sữa tươi đóng chai, đóng túi |
2 | 04.02 | | Sữa và kem cô đặc đã pha thêm đường | Sữa đặc có đường |
3 | 04.03 | | Sữa nước đã tách bơ, sữa đông và kem, sữa chua, sữa và kem khác đã lên men đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu hoa quả hoặc ca cao | |
| | 0403.10 | Sữa chua | Sữa chua đóng gói công nghiệp |
4 | 09.01 | | Cà phê rang hoặc chưa rang | |
| | 0901.11 | Chưa khử chất cafein | Cà phê rang xay đóng gói định lượng |
5 | 09.02 | | Chè | |
| | 0902.10 | Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg | Chè xanh đóng hộp, đóng gói định lượng |
| | 0902.20 | Chè xanh khác | |
| | 0902.30 | Chè đen (đã ủ men) và đã ủ men một phần đóng sẵn trọng lượng gói dưới 3 kg | Chè đen đóng hộp, đóng gói định lượng |
6 | 15.07 | | Dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học | |
| | 1507.90 | Loại khác | Dầu đậu tương tinh chế làm thực phẩm, đóng chai |
7 | 15.08 | | Dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học | |
| | 1508.90 | Loại khác | Dầu lạc tinh chế làm thực phẩm đóng chai |
8 | 15.10 | 1510.00 | Dầu khác đã hoặc chưa tinh chế nhưng không làm thay đổi thành phần hoá học | Dầu ăn khác đóng chai |
9 | 16.01 | 1601.00 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt | Xúc xích - Lạp xường |
10 | 16.02 | | Thịt, các bộ phận nội tạng đã chế biến | |
| | 1602.20 | Chế phẩm từ gan động vật. Sản phẩm từ gia cầm thuộc nhóm 01.05 | Ba tê hộp Đồ hộp thịt gia cầm |
| | 1602.39 | - Sản phẩm từ gia cầm khác | Đồ hộp thịt bò |
| | | - Sản phẩm từ thịt lợn | Đồ hộp thịt lợn |
11 | 16.03 | 1603.00 | Các sản phẩm tinh chiết, nước ép từ thịt cá hoặc các loại động vật giáp xác, thân mềm, động vật không xương sống sống dưới nước | Nước mắm đóng chai |
12 | 16.04 | | Cá chế biến, cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng không thái nhỏ | Đồ hộp cá các loại |
| | 1604.20 | Cá đã được chế biến hoặc bảo quản khác | |
13 | 17.04 | | Mứt, kẹo có đường (kể cả sôcôla trắng) không chứa cacao | |
| | 1704.90 | Mứt kẹo có đường khác | Kẹo các loại đóng gói định lượng |
14 | 19.02 | | Các sản phẩm bột nhào, chế biến dưới các hình thức các loại mì ống mì sợi, mì dẹt | Mì ăn liền đóng gói định lượng |
15 | 19.05 | | Bánh mỳ, các loại bánh ngọt, bánh quy các loại bánh khác, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự | |
| | 1905.30 | Bánh quy | Bánh quy, bánh ngọt đóng hộp, đóng túi định lượng |
| | 1905.90 | Loại khác | |
16 | 20.01 | | Rau, quả và các phần ăn được khác của cây đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit axêtic | Rau, quả dầm giấm hộp |
17 | 20.06 | 2006.00 | Quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác cây được bảo quản bằng đường (dạng ướt, quả dạng có lớp đường áo mỏng, dạng cô đặc tinh chế) | Đồ hộp các loại quả ngâm đường Mứt làm từ các loại |
18 | 20.08 | | Quả, quả hạch chế biến, bảo quản cách khác | Lạc chao dầu đóng hộp |
| | 2008.11 | Lạc | |
| | 2008.19 | Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp | Hộp điều đóng hộp, đóng túi |
19 | 21.01 | | Chất chiết suất, tinh chất, các chất cô đặc từ cà phê, chè, các chế phẩm có thành phần căn bản từ các sản phẩm trên | |
| | 2101.10 | Chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc từ cà phê. Các chế phẩm có thành phần căn đóng gói định lượng bản từ cà phê. | Cà phê tan từ 1 đến 3 thành phần |
20 | 22.01 | | Các loại nước kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nước khoáng nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu | |
| | 2201.10 | Nước khoáng và nước có ga | Nước tinh lọc - Nước khoáng đóng chai |
| | 2201.90 | Loại khác | |
21 | 22.03 | 2203.00 | Bia sản xuất từ malt | Bia chai, bia hộp |
22 | 22.04 | | Rượu vang làm từ nho tươi | |
| | 2204.10 | Rượu vang có ga | |
| | | Rượu vang khác | Rượu vang nho đóng chai |
23 | 22.06 | 2206.00 | Đồ uống có men khác (ví dụ vang táo, vang lê, vang mật ong) | Rượu vang hoa quả đóng chai |
24 | 22.08 | | Các loại cồn êtilic chưa làm biến tính nồng độ dưới 80%, Rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu mạnh khác | |
| | 2208.10 | Các chế phẩm chứa cồn để chế biến đồ uống | Rượu mùi đóng chai |
| | 2208.30 | Rượu Whiskies | Rượu trắng đóng chai |
| | 2208.90 | Loại khác | |
25 | 24.02 | | Xì gà, xì gà nén hai đầu, thuốc lá điếu chế biến từ thuốc lá lá | Thuốc lá điếu đóng gói đóng hộp các loại |
26 | 25.01 | 2501.00 | Muối (bao gồm cả muối ăn và các loại muối đã bị làm biến chất) clorua natri dưới dạng dung dịch hoặc không | - Muối tinh, muối trộn iốt đóng gói định lượng - Bột canh |
27 | 25.23 | | Xi măng Porland, xi măng xỉ, xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu | |
| | 2523.10 | Xi măng Porland | Xi măng pooc lăng |
| | 2523.21 | Xi măng trắng hoặc chưa nhuộm mầu nhân tạo | Xi măng trắng |
28 | 31.05 | | Phân khoáng hoặc phân hoá học hai hoặc ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali, phân bón khác ở dạng viên hoặc dạng tương tự hoặc trong bao bì, trọng lượng cả bì không quá 10 kg | |
| | 3105.20 | Phân khoáng hoặc phân hoá học chứa ba thành phần nitrơ, phốt pho, kali (N - P - K) | Phân bón N.P.K đóng bao định lượng |
29 | 33.03 | 3303.00 | Nước hoa và nước thơm | Nước hoa và nước thơm |
30 | 33.04 | | Mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (không phải là dược phẩm) | |
| | 3304.10 | Chế phẩm trang điểm môi | Sáp môi |
| | 3304.30 | Loại khác | Phấn và kem bôi mặt các loại |
31 | 33.05 | | Chế phẩm dùng cho tóc | |
| | 3305.10 | Dầu gội đầu (Sampoo) | Dầu gội đầu các loại |
| | 3305.30 | Gôm | Gôm chải tóc |
| | 3305.99 | Loại khác | Sáp chải tóc - Thuốc nhuộm tóc |
32 | 33.06 | | Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng miệng. Kể cả kem và bột hãm mầu răng | |
| | 3306.10 | Kem đánh răng | Kem đánh răng |
| | 3306.90 | Loại khác | Nước xúc miệng đóng chai định lượng |
33 | 33.07 | | Các chế phẩm dùng để tắm rửa | |
| | 3307.30 | Nước thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác | Nước, kem có chất thơm dùng để tắm Xà phòng tắm đóng bánh định lượng |
34 | 34.01 | | Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác | |
| | 3401.11 | Dùng cho vệ sinh | Xà phòng đóng bánh định lượng |
| | 3401.20 | Xà phòng ở dạng khác | Xà phòng bột đóng gói định lượng |
35 | 34.02 | | Chất tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề mặt (trừ xà phòng) Các chất chế phẩm dùng để giặt rửa | |
| | 3402.20 | Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ | Bột giặt, kem giặt đóng hộp, đóng túi định lượng |
36 | 40.11 | | Lốp bơm hơi mới các loại bằng cao su | |
| | 4011.40 | Loại dùng cho môtô | Lốp xe máy |
| | 4011.50 | Loại dùng cho xe đạp | Lốp xe đạp |
37 | 40.13 | | Săm các loại bằng cao su | |
| | 4013.20 | Loại dùng cho xe đạp | Săm cao su cho xe đạp, xích lô |
| | 4013.90 | Loại khác | Săm hơi cho xe máy |
38 | 61.09 | | Á o dệt kim ngắn tay chui đầu, áo may ô và các loại áo lót khác dệt kim, đan hoặc móc | Á o dệt kim các loại |
39 | 61.15 | | Tất kiểu quần, bít tất dài, bít tất ngắn cổ, các loại hàng dệt kim khác | Bít tất các loại |
40 | 62.01 | | Á o khoác ngoài, áo choàng, áo jacket chống gió và các loại tương tự cho đàn ông hoặc trẻ em trai | Á o khoác ngoài nam giới |
41 | 62.02 | | Á o khoác ngoài, áo choàng, áo jacket chống gió và các loại tương tự cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | Á o khoác ngoài nữ giới |
42 | 62.03 | | Bộ complê, áo vét tông, áo khoác thể thao quần dài... cho đàn ông hoặc trẻ em trai | Bộ complê nam giới, quần dài nam giới |
43 | 62.04 | | Bộ complê, áo vét tông, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | Bộ complê, áo váy, váy, quần dài nữ giới |
44 | 62.05 | | Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai | Á o sơ mi nam giới |
45 | 62.06 | | Sơ mi và áo cánh dùng cho phụ nữ hoặc trẻ áo sơ mi, em gái | Á o cánh nữ giới |
46 | 84.14 | | Bơm không khí, quạt không khí | |
| | 8414.51 | Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái có gắn động cơ điện có công suất không quá 125W | Quạt bàn, quạt trần, quạt đứng, quạt treo tường có công suất không quá 125W |
47 | 85.06 | | Bộ pin các loại | |
| | 8506.11 | Pin dioxit mangan | Pin dioxit mangan các loại |
48 | 85.39 | | Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện | |
| | 8539.22 | Loại khác có công suất không quá 200W và có điện áp trên 100V | Bóng đèn điện dây tóc công suất dưới 200W điện áp trên 100V |
| | 8539.31 | Đèn huỳnh quang catot nóng | Bóng đèn huỳnh quang (đèn ống) catot nóng |
49 | 85.44 | | Dây, cáp, dây dẫn điện được cách điện | |
| | 8544.11 | Bằng đồng | Dây dẫn điện lõi đồng bọc nhựa cách điện |
| | 8544.19 | Bằng vật liệu khác | Dây dẫn điện lõi khác đồng bọc nhựa cách điện |
50 | 87.12 | 8712.00 | Xe đạp hai bánh và xe đạp chân khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng) không lắp động cơ | Xe đạp và phụ tùng |