Văn bản pháp luật: Quyết định 64/QĐ-UB

Phạm Văn Cường
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 64/QĐ-UB
Quyết định
21/02/2005
21/02/2005

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 Thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai

Phó Chủ tịch
2.005
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010

Thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai

________________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 68/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng Đất đai; Thông tư số: 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01 tháng l1 năm 2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên -Môi trường) hướng dẫn thi hành Nghị định số: 68/2001/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 195/2004/NĐ.CP ngày 30/11/2004 của Chính phủ về việc thành lập Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai.

Căn cứ Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 tỉnh Lào Cai được Thủ tướng Chính phu phê duyệt tại Quyết định số: 439/QĐ-TTg ngày 04/6/2002;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên-Môi trường tại Tờ trình số: 16/TTr.TN-MT ngày 03 tháng 02 năm 2005, về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 Thành phố Lào Cai,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 Thành phố Lào Cai với các nội dung chủ yếu sau:

Diện tích cơ cấu các loại đất:

 

LOẠI ĐẤT

số

Năm 2003

Năm 2005

Năm 2010

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

(ha)

(%)

(ha)

 (%)

(ha)

(%)

TỔNG DIÊN TÍCH

01

22.150

100

22.150

100

22.150

100

I - Đất nông nghiệp

02

2.485,06

11,22

2.341,36

10,57

2.065,45

 9,32

1. Đất trồng cây hàng năm

03

1.178,43

47.42

1.116,89

47,70

997,35

48,29

+ Đất ruộng lúa, lúa màu

04

962,95

 

913,77

 

731.35

 

2. Đất vườn tạp

17

949,44

38,21

891,27

38,07

746,42

36,14

3. Đất trồng cây lâu năm

18

148,33

5,97

135,26

5,78

117,24

5,68

4. Đất có mát nước NTTS

26

208,86

8,40

197,94

8,45

204,44

9,89

II. Đất lâm nghiệp có rừng

30

10.222,10

46,15

10.822,10

48,86

13.147,99

59,36

1. Rừng tự nhiên

31

6.671,94

65,27

7.522,10

69,51

10.192,05

77,52

a. Đất có rừng sản xuất

32

38,50

 

463,60

 

1.241,50

 

b. Đất có rừng phòng hộ

33

6.633,34

 

7.058,50

 

8.950,55

 

2. Rừng trồng

35

3.548,46

34,71

3.298,30

30,47

2.953,44

22,46

a. Đất có rừng sản xuất

36

1.744,62

 

1.558,36

 

1.103,71

 

b. Đất có rừng phòng hộ

37

1.803,84

 

1.739,94

 

1.849,73

 

3. Đất ươm cây giống

39

1,70

0,02

1,70

0,02

2,50

0,02

III. Đất chuyên dùng

40

2.498,92

11,28

3.182,61

14,37

4.796,30

21,65

1. Đất xây dựng

42

584,34

23,38

821,10

25,80

1.695,01

35,34

2. Đất giao thông

42

667,25

26,70

800,71

25,16

1.043,03

21,75

3. Đất thủy lợi và MNCD

43

84,34

3,38

97,06

3,05

106,07

2,21

4. Đất di tích lích sử văn hóa

44

2,98

0,12

11,63

0,37

22,63

0,47

5. Đất an ninh quốc phòng

45

41,25

1,65

71,81

2,26

128,08

2,67

 

6. Đất khai thác khoáng sản

46

893,43

35,75

1.126,43

35,39

1.510,73

31,50

7. Đất nguyên vật liệu XD

47

31,51

1,26

57,24

1,80

61,46

1,28

8. Đất nghĩa trang nghĩa địa

49

39,12

1,57

50,56

1,59

69,86

1,46

9. Đất chuyên dùng khác

50

154,70

6,19

146,07

4,58

159,43

3,32

IV. Đất ở

51

415,01

1,87

450,75

2,03

609,59

2,75

1. Đất ở đô thi

52

215,29

51,88

235,50

52,25

370,21

60,73

2. Đất ở nông thôn

53

199,72

48,12

215,25

47,75

239,38

39,27

V. Đất chưa sử dụng

54

6.528,91

29,48

5.353,18

24,17

1.530,67

6,92

1. Đất bằng chưa sử dụng

55

83,26

1,28

69,26

1,29

00

 

2. Đất đồi núi chưa sử dụng

56

5.879,17

90,05

4.744,68

88,63

1.044,32

68,23

3. Đất mặt nước chưa sử dụng

57

26,94

0,41

26,44

0,49

22,67

1,48

4. Sông suối

58

454,91

6,97

446,58

8,34

423,79

27,69

5. Núi đá không có rừng cây

59

13,67

0,21

5,65

0,11

4,.28

0,28

6. Đất chưa sử dụng khác

60

70,96

1,08

60,57

1,14

35,61

2.32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp có rừng chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác:

 

LOẠI ĐẤT

Thời kỳ 2003 - 2010

Giai đoạn 2003 - 2005

Giai đoạn 2006 - 2010

I. Đất nông nghiệp

527,96

151,12

376,84

1. Đất trồng cây hàng năm:

249,43

63,46

185,97

Trong đó: Đất lúa, lúa màu

169,27

32,40

136,87

2. Đất vườn tạp

203,02

58,17

144,85

3. Đất trồng cây lâu năm

31,09

13,07

18,02

4. Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

44,42

16,42

28,00

 

II. Đất lâm nghiệp

1.119,26

321,84

797,42

 

1. Rừng tự nhiên

194,95

39,68

155,27

 

+ Rừng sản xuất

 

 

 

 

+ Rừng phòng hộ

194,95

39,68

155,27

 

2. Rừng trồng

924,31

282,16

642,15

 

+ Rừng sản xuất

640,91

186,26

454,65

 

+ Rừng phòng hộ

283,40

95,90

187,50

 

 

3. Diện tích đất khai hoang, cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng:

 

BIỆN PHÁP

Thời kỳ 2003 - 2010

Giai đoạn 2003 - 2005

Giai đoạn 2006 - 2010

1. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp

108,35

7,42

100,93

+ Đất trồng cây hàng năm

108,35

7,42

100,93

Trong đó: Đất lúa, lúa màu

87,85

3,72

84,13

2. Khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng

4.045,15

651,50

3.393,65

+ Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên

3.715,06

619,50

3.095,56

+ Trồng rừng mới

329,29

32,00

297,29

+ Vườn ươm cây giống

0,80

 

0,80

3.Thâm canh tăng vụ, chuyên đổi cơ cấu cây trồng

150,00

20,05

129,50

- Chuyển đất ruộng 1 vụ sang trồng cây hàng năm khác

24,20

 

24,20

- Chuyển đất ruộng 2 vụ sang trồng cây hàng năm khác

85,80

15,00

70,80

- Chuyển đất ruộng lúa sang nuôi trổng thủy sản

40,00

5,50

34,50

 

Điều 2. Căn cứ vào các chỉ tiêu tại Điều 1của Quyết định này, UBND Thành phố Lào Cai có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đai phải gắn với mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn lương thực và bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2005 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Chỉ đạo UBND các phường, xã của Thành phố triển khai lập (hoặc điều chỉnh, bổ sung) quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã, phường đến năm 2010 trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của Thành phố được phê duyệt.

4. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đất đai được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng Đất đai, giải quyết kịp thời các tranh chấp về Đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm Pháp luật Đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng Đất đai.

6. Trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất thì UBND Thành phố Lào Cai lập, trình UBND tỉnh xem xét và quyết định.

7. Công khai quy hoạch sử dụng đất đã được Uy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3.  Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND Thành phố Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=29508&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận