Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010
Thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 68/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng Đất đai; Thông tư số: 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01 tháng l1 năm 2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên -Môi trường) hướng dẫn thi hành Nghị định số: 68/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 195/2004/NĐ.CP ngày 30/11/2004 của Chính phủ về việc thành lập Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai.
Căn cứ Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 tỉnh Lào Cai được Thủ tướng Chính phu phê duyệt tại Quyết định số: 439/QĐ-TTg ngày 04/6/2002;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên-Môi trường tại Tờ trình số: 16/TTr.TN-MT ngày 03 tháng 02 năm 2005, về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 Thành phố Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng Đất đai đến năm 2010 Thành phố Lào Cai với các nội dung chủ yếu sau:
Diện tích cơ cấu các loại đất:
LOẠI ĐẤT
Mã
số
Năm 2003
Năm 2005
Năm 2010
Diện tích
Cơ cấu
Diện tích
Cơ cấu
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
(ha)
(%)
(ha)
(%)
TỔNG DIÊN TÍCH
01
22.150
100
22.150
100
22.150
100
I - Đất nông nghiệp
02
2.485,06
11,22
2.341,36
10,57
2.065,45
9,32
1. Đất trồng cây hàng năm
03
1.178,43
47.42
1.116,89
47,70
997,35
48,29
+ Đất ruộng lúa, lúa màu
04
962,95
913,77
731.35
2. Đất vườn tạp
17
949,44
38,21
891,27
38,07
746,42
36,14
3. Đất trồng cây lâu năm
18
148,33
5,97
135,26
5,78
117,24
5,68
4. Đất có mát nước NTTS
26
208,86
8,40
197,94
8,45
204,44
9,89
II. Đất lâm nghiệp có rừng
30
10.222,10
46,15
10.822,10
48,86
13.147,99
59,36
1. Rừng tự nhiên
31
6.671,94
65,27
7.522,10
69,51
10.192,05
77,52
a. Đất có rừng sản xuất
32
38,50
463,60
1.241,50
b. Đất có rừng phòng hộ
33
6.633,34
7.058,50
8.950,55
2. Rừng trồng
35
3.548,46
34,71
3.298,30
30,47
2.953,44
22,46
a. Đất có rừng sản xuất
36
1.744,62
1.558,36
1.103,71
b. Đất có rừng phòng hộ
37
1.803,84
1.739,94
1.849,73
3. Đất ươm cây giống
39
1,70
0,02
1,70
0,02
2,50
0,02
III. Đất chuyên dùng
40
2.498,92
11,28
3.182,61
14,37
4.796,30
21,65
1. Đất xây dựng
42
584,34
23,38
821,10
25,80
1.695,01
35,34
2. Đất giao thông
42
667,25
26,70
800,71
25,16
1.043,03
21,75
3. Đất thủy lợi và MNCD
43
84,34
3,38
97,06
3,05
106,07
2,21
4. Đất di tích lích sử văn hóa
44
2,98
0,12
11,63
0,37
22,63
0,47
5. Đất an ninh quốc phòng
45
41,25
1,65
71,81
2,26
128,08
2,67
6. Đất khai thác khoáng sản
46
893,43
35,75
1.126,43
35,39
1.510,73
31,50
7. Đất nguyên vật liệu XD
47
31,51
1,26
57,24
1,80
61,46
1,28
8. Đất nghĩa trang nghĩa địa
49
39,12
1,57
50,56
1,59
69,86
1,46
9. Đất chuyên dùng khác
50
154,70
6,19
146,07
4,58
159,43
3,32
IV. Đất ở
51
415,01
1,87
450,75
2,03
609,59
2,75
1. Đất ở đô thi
52
215,29
51,88
235,50
52,25
370,21
60,73
2. Đất ở nông thôn
53
199,72
48,12
215,25
47,75
239,38
39,27
V. Đất chưa sử dụng
54
6.528,91
29,48
5.353,18
24,17
1.530,67
6,92
1. Đất bằng chưa sử dụng
55
83,26
1,28
69,26
1,29
00
2. Đất đồi núi chưa sử dụng
56
5.879,17
90,05
4.744,68
88,63
1.044,32
68,23
3. Đất mặt nước chưa sử dụng
57
26,94
0,41
26,44
0,49
22,67
1,48
4. Sông suối
58
454,91
6,97
446,58
8,34
423,79
27,69
5. Núi đá không có rừng cây
59
13,67
0,21
5,65
0,11
4,.28
0,28
6. Đất chưa sử dụng khác
60
70,96
1,08
60,57
1,14
35,61
2.32
2. Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp có rừng chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác:
LOẠI ĐẤT
Thời kỳ 2003 - 2010
Giai đoạn 2003 - 2005
Giai đoạn 2006 - 2010
I. Đất nông nghiệp
527,96
151,12
376,84
1. Đất trồng cây hàng năm:
249,43
63,46
185,97
Trong đó: Đất lúa, lúa màu
169,27
32,40
136,87
2. Đất vườn tạp
203,02
58,17
144,85
3. Đất trồng cây lâu năm
31,09
13,07
18,02
4. Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
44,42
16,42
28,00
II. Đất lâm nghiệp
1.119,26
321,84
797,42
1. Rừng tự nhiên
194,95
39,68
155,27
+ Rừng sản xuất
+ Rừng phòng hộ
194,95
39,68
155,27
2. Rừng trồng
924,31
282,16
642,15
+ Rừng sản xuất
640,91
186,26
454,65
+ Rừng phòng hộ
283,40
95,90
187,50
3. Diện tích đất khai hoang, cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng:
BIỆN PHÁP
Thời kỳ 2003 - 2010
Giai đoạn 2003 - 2005
Giai đoạn 2006 - 2010
1. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp
108,35
7,42
100,93
+ Đất trồng cây hàng năm
108,35
7,42
100,93
Trong đó: Đất lúa, lúa màu
87,85
3,72
84,13
2. Khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng
4.045,15
651,50
3.393,65
+ Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên
3.715,06
619,50
3.095,56
+ Trồng rừng mới
329,29
32,00
297,29
+ Vườn ươm cây giống
0,80
0,80
3.Thâm canh tăng vụ, chuyên đổi cơ cấu cây trồng
150,00
20,05
129,50
- Chuyển đất ruộng 1 vụ sang trồng cây hàng năm khác
24,20
24,20
- Chuyển đất ruộng 2 vụ sang trồng cây hàng năm khác
85,80
15,00
70,80
- Chuyển đất ruộng lúa sang nuôi trổng thủy sản
40,00
5,50
34,50
Điều 2. Căn cứ vào các chỉ tiêu tại Điều 1của Quyết định này, UBND Thành phố Lào Cai có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đai phải gắn với mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn lương thực và bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2005 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo UBND các phường, xã của Thành phố triển khai lập (hoặc điều chỉnh, bổ sung) quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã, phường đến năm 2010 trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của Thành phố được phê duyệt.
4. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đất đai được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng Đất đai, giải quyết kịp thời các tranh chấp về Đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm Pháp luật Đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng Đất đai.
6. Trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất thì UBND Thành phố Lào Cai lập, trình UBND tỉnh xem xét và quyết định.
7. Công khai quy hoạch sử dụng đất đã được Uy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND Thành phố Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.