Về việc ban hành bản định mức lao động Vật tư - kỹ thuật
công tác lập hồ sơ địa chính- cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tạm thời)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994.
Căn cứ công văn số : 118/ CV- ĐC của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc đẩy nhanh tiến độ lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Địa chính và ông Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh Phú Thọ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành bản định mức lao động Vật tư - kỹ thuật công tác lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tạm thời) nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cấp bách của công tác này từ nay đến năm 1999 tại các phụ biểu kèm theo quyết định này.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi văn bản về định mức lập hồ sơ địa chính trước đây đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Tài chính Vật giá, các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
Phụ biểu số 1:
Định mức chi phí hoàn chỉnh hồ sơ địa chính đến hộ theo nội dung công việc
Đối với khu vực sử dụng bản đồ 299
(Ban hành kèm theo QĐ số: 652/QĐ- UB ngày 19/5/1997 của UBND tỉnh)
Stt
(1)
Nội dung công việc
(2)
Chia theo loại hộ
Hộ đô thị loại 3
Hộ nông nghiệp đồng bằng
Hộ trung du miền núi
Công/hộ
đồng/hộ
Công/hộ
đồng/hộ
Công/hộ
đồng/hộ
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
A
Công tác đo đạc chỉnh lý (I+II)
0,29
3930
1,15
15802
1,60
21931
I
Ngoại nghiệp
0,24
3403
1,01
14323
1,39
19713
1
Công tác chuẩn bị
0,03
425
0,04
567
0,05
709
2
Đo đạc chỉnh lý bản đồ
0,15
2127
0,64
9076
0,87
12338
3
Quy chủ xác định loại đất
0,05
709
0,30
4255
0,41
5815
4
Hoàn thiện bản đồ gốc
0,01
142
0,03
425
0,06
851
II
Nội nghiệp
0,05
527
0,14
1479
0,21
2218
1
Tính diện tích
0,01
105
0,06
634
0,08
845
2
Can tạm bản đồ
0,02
211
0,06
634
0,08
845
3
Lập sổ mục kê tạm
0,02
211
0,02
211
0,05
528
B
Đăng ký thống kê(I+II+III)
2,359
25982
1,484
16274
2086
23386
I
Đăng ký xét duyệt
1,320
15010
0,734
8355
1,02
12131
1
Thành lập hội đồng đăng ký xã
0,016
169
0,016
169
0,016
169
2
Xây dựng phương án kế hoạch
0,021
221
0,021
221
0,021
221
3
Thu thập tài liệu
0,050
528
0,050
528
0,050
528
4
Lập danh sách chủ đăng ký
0,020
221
0,020
221
0,020
221
5
Chuẩn bị địa điểm Vật tư kỹ thuật
0,015
158
0,015
158
0,015
158
6
Kê khai đăng ký
0,263
3710
0,125
1764
0,188
2951
7
Xác minh khiếu nại sau đăng ký
0,210
2218
0,100
1056
0,150
1584
8
Phân loại đơn
0,105
1109
0,050
528
0,075
792
9
Thẩm tra trường hợp kê khai chưa rõ
0,063
665
0,030
317
0,045
475
10
Xét duyệt đơn kê khai đăng ký
0,368
3886
0175
1848
0,263
2777
11
Lập danh sách và công khai kết quả xét duyệt
0,030
446
0,040
680
0,060
1020
12
Thẩm tra các trường hợp khiếu nại sau công khai
0,042
444
0,020
211
0,030
317
13
Hoàn thiện hồ sơ
0,105
1109
0,050
528
0,075
792
14
Thông qua hồ sơ xét duyệt
0,012
126
0,012
126
0,012
126
II
Thẩm định xét duyệt hồ sơ
0,296
3126
0,080
845
0,120
1267
III
Lập hồ sơ địa chính
0,743
7846
0,670
7074
0,946
9988
1
Viết giấy chứng nhận
0,425
4488
0,200
2112
0,300
3168
2
Lập sổ địa chính
0,083
876
0,125
1320
0,188
1985
3
Lập sổ mục kê chính thức
0,063
665
0,125
1320
0,188
1985
4
Lập sổ cấp GCNQSD đất
0,002
21
0,005
52
0,005
52
5
Lập sổ cấp GCNQSH nhà ở đất ở
0,005
53
6
Lập biểu thống kê đất đai
0,015
158
0,015
158
0,015
158
7
Can bản đồ địa chính
0,150
1584
0,200
2112
0,250
2640
C
Chi phí Vật tư
11619
9214
10362
1
Các loại đơn
371
154,8
154
2
Các loại sổ sách biểu mẫu
1380
1260
1260
3
Giấy chứng nhận QSD đất
618
3090
3708
4
GCNQSH nhà ở đất ở
4635
5
Các loại Vật tư khác
2816
2790
2840
6
In bản đồ
1800
1920
2400
D
Chi phí quản lý
0,599
5998
0,455
5577
0,574
6834
1
Tập huấn chuyên môn
0,110
1805
0,110
1805
0,110
1805
2
Tuyên truyền chủ trương chính sách
0,050
528
0,050
528
0,050
528
3
Kiểm tra nghiệm thu
0,339
3580
0,225
2376
0,344
3633
4
Hội nghị sơ kết tổng kết
0,100
1185
0,070
868
0,070
868
Tổng cộng: A+B+C+D
3,248
47529
3,089
46867
4,260
62513
Phụ biểu số 2:
Định mức chi phí hoàn chỉnh hồ sơ địa chính đến hộ theo nội dung công việc
Đối với khu vực sử dụng bản đồ địa chính có tọa độ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 625/QĐ- UB ngày 19/5/1997 của UBND tỉnh)