Văn bản pháp luật: Quyết định 68 /QĐ-UBND

Nguyễn Trung Hiếu
Quyết định 68 /QĐ-UBND
Quyết định
...
08/04/2013

Tóm tắt nội dung

V/v phân cấp và ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Văn hóa - Thông tin
Chủ tịch
2.013
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH

V/v phân cấp và ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

 

 
   

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp và ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Những nội dung công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng:

1.1) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu (theo điểm a, khoản 2, Điều 4, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.2) Công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong tỉnh Sóc Trăng (theo điểm b, khoản 3, Điều 8, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP và điểm b, khoản 2, Điều 16, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

Thời hạn giải quyết là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.3) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (theo điểm b, khoản 2, Điều 10, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP)

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.4) Cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động tại nhiều huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (theo khoản 2 và 3, Điều 12, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP và điểm b, khoản 2, Điều 19, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5) Cấp hoặc từ chối cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (theo Điều 13, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP và điểm b, khoản 2, Điều 19, Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.6) Chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các trường hợp chức sắc, nhà tu hành đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý hình sự đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo đến tỉnh Sóc Trăng (theo khoản 3, Điều 23, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP)

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.7) Cho phép hoặc không cho phép tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cấp tỉnh (theo Điều 29, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.8) Chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương, điều lệ do các tổ chức tôn giáo đăng ký đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo khoản 1, Điều 29 và Điều 30, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.9) Tiếp nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tại tỉnh Sóc Trăng đối với các chức sắc, nhà tu hành, tín đồ sau khi hoàn thành khóa đào tạo về tôn giáo ở nước ngoài, được tổ chức nước ngoài phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử (theo điểm b, khoản 4, Điều 19 và khoản 3, Điều 38, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP)

Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bản đăng ký hợp lệ, nếu Chủ tịch UBND tỉnh không có ý kiến khác thì người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử được hoạt động tôn giáo theo chức danh đã đăng ký.

1.10) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho người nước ngoài tập trung sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo hợp pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (theo khoản 3, Điều 40, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ giải quyết những công việc sau:

2.1) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức lễ hội tín ngưỡng được khôi phục sau thời gian gián đoạn, lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước đó (theo các điểm b, c, khoản 2, Điều 4, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (theo Điều 18, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.3) Tiếp nhận đăng ký việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, trừ các trường hợp nêu tại điểm 1.9, khoản 1, Điều 1, Quyết định này (theo khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bản đăng ký hợp lệ, nếu Sở Nội vụ không có ý kiến khác thì người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử được hoạt động tôn giáo theo chức danh đã đăng ký.

2.4) Tiếp nhận thông báo về việc cách chức, bãi miễn chức sắc trong tôn giáo (theo Điều 21, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

2.5) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở, có sự tham gia của các tín đồ nhiều huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Sóc Trăng hoặc của tín đồ ngoài tỉnh (theo điểm a, khoản 1, Điều 25, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6) Cho phép hoặc không cho phép tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cấp huyện, thị xã, thành phố (theo Điều 29, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.7) Chấp thuận hoặc không chấp thuận cho các tổ chức tôn giáo tổ chức các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, có sự tham gia của các tín đồ nhiều huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Sóc Trăng hoặc của tín đồ ngoài tỉnh (theo khoản 2, Điều 31, Nghị định số 92/2021/NĐ-CP)

Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.8) Chấp thuận hoặc không chấp thuận, tổ chức giám sát việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có phạm vi quyên góp ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (theo điểm c, khoản 2, Điều 36, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Những công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ:

Chấp thuận hoặc không chấp thuận cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu tại tỉnh Sóc Trăng (theo điểm b, khoản 3, Điều 6, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xem xét, giải quyết những nội dung công việc thuộc thẩm quyền của mình theo quy định tại Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.

Điều 3.

1. Đối với những nội dung công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này, giao Sở Nội vụ là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện nội dung quyết định này; định kỳ 6 tháng và hàng năm, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện với Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

3. Bãi bỏ Quyết định số 556/QĐTC-CTUBT, ngày 01/7/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp và ủy quyền giải quyết công việc quản lý hành chính nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh             Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

                                                                                                                                                                          TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                                                                      CHỦ TỊCH

 


                                                                                                                                                                                         (Đã ký)                 

 

                                                                                                                                                                              Nguyễn Trung Hiếu     

 


Nguồn: vbpl.vn/soctrang/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=41865&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận