QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Về việc điều chỉnh dự toán thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm2001
của Thành phố Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Quyết định số 206/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2001 cho Thành phố Hà nội;
Căn cứ quyết định số 02/2001/QĐ-UB ngày 11/01/2001 của UBND Thành phố Hà Nội về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế xã hội và dự toán thu,chi ngân sách Nhà nước năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục Thuế Hà Nội tại Tờ trình số 11556 CT/KH ngày 17/9/2001 và đề nghị của Sở Tài Chính-Vật giá tại công văn số 2678/CV-STCVG ngày 3/10/2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh dự toán thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 giao cho các quận, huyện: Sóc Sơn,Đông Anh,Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì, Hai Bà Trưng,Tây Hồ, Thanh Xuân, Cầu Giấy tại Quyết định số 02/2001/QĐ-UB ngày 11/10/2001 của UBND Thành phố Hà Nội từ 13.800.000.000 đồng (mười ba tỷ, tám trăm triệu đồng) xuống 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng).
(Kèm theo biểu chi tiết giao dự toán thu cho từng Huyện, Quận)
Điều 2. Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội, Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính-Vật giá, Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Chủ tịch UBND các Huyện, Quận có tên ghi tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2001 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHO TỪNG HUYỆN, QUẬN
(Kèm theo Quyết định số 87/2001/QĐ-UB ngày 12 tháng 10 năm 2001
của UBND Thành phố)
Đơn vị: triệu đồng
TT | QUẬN, HUYỆN | Theo Quyết định số 02/2001/QĐ-UB (Trước khi điều chỉnh) | Theo Quyết định số /2001/QĐ-UB (Sau khi điều chỉnh) |
1 | Sóc Sơn | 2.300 | 850 |
2 | Đông Anh | 3.750 | 1.700 |
3 | Gia Lâm | 3.540 | 1.400 |
4 | Từ Liêm | 1.550 | 850 |
5 | Thanh Trì | 2.350 | 980 |
6 | Hai Bà Trưng | 30 | 20 |
7 | Tây Hồ | 110 | 80 |
8 | Thanh Xuân | 50 | 40 |
9 | Cầu Giấy | 120 | 80 |
| Tổng số | 13.800 | 6.000 |