Văn bản pháp luật: Quyết định 945/1998/QĐ - CT

Nguyễn Thế Thảo
Bắc Ninh
STP tỉnh Bắc Ninh;
Quyết định 945/1998/QĐ - CT
Quyết định
01/10/1998
01/10/1998

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển đổi ruộng đất đất nông nghiệp

Phó Chủ tịch
1.998
UBND tỉnh Bắc Ninh

Toàn văn

QUYếT ĐịNH

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BẮC NINH

Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về đăng ký đất đai,

lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển đổi ruộng đất đất nông nghiệp

 

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDvà UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật đất đai 1993;

Căn cứ Quyết định số 379/1998/QĐ - TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Địa chính;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 74/1998/TT - LN ngày 12/8/1998 của Liên Sở Địa chính, Tài chính - Vật giá,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản định mức kinh tế kỹ thuật về đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và định mức chi phí về chuyển đổi ruộng đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ, KỸ THUẬT, ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ

379/1998/QĐ - TCĐC CỦATỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 945/1998/QĐ-CTngày 01 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A- Định mức công lao động.

Quy mô tính toán trên đơn vị xã: 1.800 hộ, 20.000 thửa đất.

I- Nhóm 1 - Kê khai đăng ký đất đai, xét duyệt đơn xin đăng ký đất đai tại xã.

II- Nhóm 2 - lập hồ sơ địa chính sử dụng công cụ thủ công

III- Nhóm 3 kiểm tra, phúc tra sản phẩm

B- Định mức vật tư kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tổng số công: 1.918 công, trong đó:

Lao động hợp đồng có kỹ thuật: 1.704 công.

Lao động quản lý; 214 công.

Tiền công cho lao động hợp đồng có kỹ thuật: 17.000 đ/công thành tiền: 28.968.000đ.

Phụ cấp cho lao động quản lý: 5.000 đ/công, thành tiền: 1.070.000đ.

Tổng chi phí tiền công: 30.038.000đ

Chi phí vật tư theo định mức: 11.295.500đ

Tổng chi phí cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho 1 xã (đã thực hiện chuyển đổi): 41.333.500đ.

Bình quân chi phí cho 1 giấy chứng nhận 22.963đồng.

Đối với những nơi cấp giấy chứng nhận đơn lẻ thì được tính hệ số không quá 2 lần định mức trên.

Đối với những nơi có nhu cầu lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất và các trường hợp phải lập hồ sơ thửa đất theo hướng dẫn số 88 của Sở Địa chính thì được cộng thêm định mức lập hồ sơ thửa đất là 0,48 công và 4.500đ/1 thửa đất ở tiền vật tư.

Đối với đất thị trấn, huyện lỵ thì những khâu công việc sau đây được tính thêm hệ số so với định mức: Kê khai đăng ký, phân loại đơn đăng ký và xét đơn 1,16 lần, lập sổ địa chính 1,43.

Đối với đất đô thị thuộc thị xã các khâu công việc sau đây được tính hệ số:

Kê khai đăng ký 1,46; phân loại đơn 1,45, xét đơn 1,45 và lập sổ địa chính 1,43.

C- Tổ chức thực hiện:

Căn cứ định mức này hàng năm Sở địa chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch về kinh phí phục vụ cho việc đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình UBND tỉnh quyết định.

Trên cơ sở định mức ngân sách các cấp hàng năm bố trí kế hoạch phân bổ cho công tác này theo cơ cấu xã, phường, thị trấn 50% huyện, thị xã 20%, tỉnh 30% vào kế hoạch chi ngân sách hàng năm.

Người được cấp giấy chứng nhận phải nộp lệ phí theo quy định khoản lệ phí này được để lại để bổ sung cho ngân sách xã khi tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận./.


Nguồn: vbpl.vn/bacninh/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4708&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận