Văn bản pháp luật: Thông tư 181/2012/TT-BTC

Nguyễn Hữu Chí
Toàn quốc
Công báo số 649+650, năm 2012
Thông tư 181/2012/TT-BTC
Thông tư
10/12/2012
24/10/2012

Tóm tắt nội dung

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 143/2007/TT-BTC ngày 03/12/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia

Thứ trưởng
2.012
Bộ Tài chính

Toàn văn

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư s 143/2007/TT-BTC ngày 03/12/2007

hướng dẫn thực hiện Nghị định s196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia

_______________________________

 

Căn cPháp lệnh Dự trquốc gia;

Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quc gia;

Căn cứ Nghị định s 43/2012/NĐ-CP ngày 17/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mội số điu của Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự tr quc gia;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài cnh;

t đề nghị ca Tng cục trưng Tng cục Dự trNhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư s 143/2007/TT-BTC ngày 03/12/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định s196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia (gọi tắt là Thông tư 143/2007/TT-BTC),

Điều 1. Sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư 143/2007/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bsung Khoản 4 Phần II:

“4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trquốc gia

4.1. Xây dựng, ban hành quy chun kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia

Việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đi với hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật; quy trình, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Tng tư số 30/2011/TT-BKHCN nngày 15/11/2011 sửa đi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định ca Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 ca Bộ Khoa học và Công nghệ về hưng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chun kỹ thuật.

Bộ Tài chính quy định một số nội dung cụ thể như sau:

a) Lập, phê duyệt, thực hiện và điều chnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia

- Quý II hàng năm, các Bộ, ngành quản lý hàng dự trquốc gia gửi đề nghị kế hoạch xây dựng quy chun kỹ thuật quốc gia cho năm sau kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đến Bộ Tài chính.

- Bộ Tài chính tchức việc xem xét dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quc gia; tổng hợp, gửi ly ý kiến, đồng thời thông báo trên trang tin điện tử (website) của Bộ Tài chính; trên cơ sở đó hoàn chnh, phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hằng năm.

- Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của qun lý nhà nước, việc điều chnh, bsung kế hoạch hàng năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ, ngành qun lý hàng dự trữ quốc gia.

b) Trình tự, thtục xây dựng, thm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Bước 1: Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quc gia thành lập Ban soạn thảo quy chun kỹ thuật quốc gia hoặc chđịnh cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc có đại điện của Bộ Tài chính tham gia (sau đây gọi chung là Ban soạn thảo) đxây dựng hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; rà soát, chuyn đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bt buộc áp dụng thành quy chun kthuật quc gia đối với những mt hàng dự trữ quc gia được Chính phủ phân công trực tiếp quản lý.

Bước 2: Bộ, ngành quản lý hàng dự trquốc gia tchức lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chun kỹ thuật quốc gia theo quy định.

Hồ sơ dự thảo quy chun kthuật quốc gia của các Bộ, ngành quản lý hàng dự tr quc gia gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) gồm:

- Công văn ca Bộ, ngành đề nghị Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trquốc gia.

- Văn bản giao nhiệm vụ xây dựng dự tho quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho cơ quan, tchức kèm theo dự án xây dựng quy chun kỹ thuật quc gia đã được phê duyệt.

- Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ca cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng.

- Dự thảo quy chuẩn kỹ thut quốc gia kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu tham khảo;

- Báo cáo tng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia; danh sách các cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo đtham gia ý kiến kèm theo văn bản góp ý của các tổ chức, cá nhân.

- Biên bản làm việc của Ban soạn tho, biên bản hội nghị, hội thảo đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu liên quan khác.

Bước 3: Bộ Tài chính thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chun kỹ thuật quốc gia hàng dự tr quc gia, h sơ chuyn đổi thành quy chun kỹ thuật quốc gia; xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và chuyn hồ sơ dự tho kèm theo biên bn thẩm tra đến Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) đthẩm định.

Tng cục Dự trữ Nhà nưc là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Bộ Tài chính quản lý nhà nưc về tiêu chun, quy chun kỹ thuật lĩnh vực dự trquốc gia, thm tra hồ sơ dự thảo, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thm định.

Bước 4: Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm chủ trì, phi hợp với Bộ Tài chính đbáo cáo, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ và hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định.

Bước 5: Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thm định của Bộ Khoa học và Công nghệ và văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ, ngành qun lý hàng dự trquốc gia. Trường hợp không thống nhất với ý kiến thm định, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

c) Kinh phí xây dựng hoặc chuyn đổi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự tr quc gia được tính trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ, ngành quản lý hàng dự trquốc gia. Việc quản lý và sử dụng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước đi với các nhiệm vụ xây dựng quy chun kthuật thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 ca Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

4.2. Xây dựng và quyết định chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời

Việc xây dựng và quyết định chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời thực hiện theo quy định sau:

a) Chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:

- Tiêu chuẩn quốc gia;

- Tiêu chuẩn quc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;

- Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;

- Kết quả đánh giá, kho nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.

b) Quy trình xây dng, quyết định áp dụng

- Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thành lập Ban soạn tho hoặc chỉ định cơ quan, tchức khoa học và công nghệ trực thuộc để xây dựng chtiêu chất lượng, yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời đi với hàng dự trữ quc gia mới đưa vào dự trữ hoặc chưa kịp sửa đi, b sung chtiêu kỹ thuật của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành do thay đổi yêu cu kỹ thuật hoặc công nghệ bo quản; tổ chức lấy ý kiến cơ quan chức năng, chuyên gia, hoàn thiện dự thảo gửi ly ý kiến của Bộ Tài chính.

- Hồ sơ gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trNhà nước) bao gồm:

+ Dự thảo hồ sơ chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu kỹ thuật bo quản tạm thời; bản thuyết minh về căn cứ, quá trình xây dựng; bn sao các tài liệu gc được sdụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo và các tài liệu tham khảo;

+ Báo cáo tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý của Bộ, ngành qun lý hàng dự trữ quốc gia kèm theo danh sách các cơ quan, tchức, cá nhân được gửi dự thảo để tham gia ý kiến và văn bn góp ý của các tchức, cá nhân.

- Thtrưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành ch tiêu cht lượng, yêu cầu kỹ thuật bo quản tạm thời sau khi có ý kiến thống nhất bng văn bản của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chtiêu chất lượng, yêu cầu kỹ thuật bo quản tạm thời đã ban hành trong nhập, xuất, bảo qun hàng dự trữ quốc gia.

4.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trquốc gia

Trách nhiệm xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quy định như sau:

a) Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của nhng mặt hàng dự trquốc gia trực tiếp quản lý, gửi Bộ Tài chính.

b) Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia.

Tng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thm định định mức kinh tế - kthuật hàng dự trữ quốc gia do Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

2. Sửa đổi, bsung Điểm b Khoản 6.1 Phần II:

b) Cấp vốn mua hàng dự trữ quốc gia

Tng cục Dự trữ Nhà nước kim tra hồ sơ, thtục, cấp vốn cho các cơ quan; đơn vị dự trữ quốc gia được các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ để mua tăng hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Quyết định s42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định chi ngân sách trung ương bng hình thức lệnh chi tiền. Căn cứ cấp phát gồm:

- Văn bản đề nghị cp vốn của Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;

- Dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

- Văn bản giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch mua hàng của Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;

- Văn bản phê duyệt giá trúng thầu; giá thanh toán đối với trường hợp chỉ định thu, chọn thu, chào hàng cạnh tranh hoặc giá mua giới hạn tối đa hàng dự trữ quốc gia ca cơ quan có thm quyền;

- Hp đồng mua hàng dự trquốc gia.

Bộ Tài chính cấp vốn mua theo tiến độ thực hiện và các điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng mua hàng dự trquốc gia. Đi với hợp đồng nhập khẩu hàng dự trữ quốc gia thì cấp vốn mua theo điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng nhập khẩu; trường hợp phải ký quỹ mở thư tín dụng (L/C) thì B Tài chính cp vốn mua theo mức ký quỹ vào tài khoản ký quỹ của đơn vị dự trquốc gia nhập khẩu mlại ngân hàng để thanh toán theo các điều khoản ghi trong hợp đồng nhập khẩu.

3. Sửa đi, bổ sung Khoản 6.2 Phần II:

”6.2. Vốn bán hàng dự trquốc gia

Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Tổng cục Dự trNhà nước được sử dụng vốn bán hàng để thực hiện mua hàng theo kế hoạch được cấp có thm quyn giao.

Trong vòng 15 ngày sau khi kết thúc đợt bán hàng, cơ quan, đơn vị dự tr quc gia nộp tin bán hàng dự trữ quốc gia vào tài khoản tin gửi dự trữ quốc gia bng tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) quản lý. Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực nộp tin bán hàng dự trữ quốc gia vào tài khoản tiền gửi vn dự trquốc gia do Tổng cục Dự trNhà nước mở tại Kho bạc Nhà nưc.

Trường hợp cn vốn để mua hàng dự trữ quốc gia mang tính thời vụ trước khi xut bán đi hàng thì Bộ, ngành quản lý hàng dự trquốc gia, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có văn bản đề nghị Bộ Tài chính xem xét cho tạm ứng từ dự trữ quốc gia bằng tiền hoặc từ nguồn dự phòng ngân sách nhà nước; sau khi hoàn thành việc xut bán đổi hàng phải hoàn trả số tin đã tạm ứng trong năm.”

4. Sửa đi, bổ sung Điểm a Khoản 7.1 Phần II:

“a) Chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia bao gồm các chi phí cần thiết, hợp lý phát sinh trong quá trình nhập, xuất hàng dự trữ quc gia bao gồm:

- Chi chuẩn bị nhập, xuất: tuyên truyền, quảng cáo, tập huấn hướng dẫn; sửa cha, bảo dưng, kim định thiết bị, phương tiện đo lường; mua sm công cụ, dụng cụ, bao bì (nếu có);

- Chi phí giao, nhận tại cửa kho: Kiểm tra hồ sơ, chất lượng hàng; cân, đong, đo, đếm, sang bao, đổ bao; bốc xếp hàng dự trữ quốc gia từ phương tiện vận chuyển vào kho hoặc từ kho lên phương tin vận chuyển; công tác an ninh, bảo vệ; chi m đêm, thêm gi, thông tin liên lạc, bữa ăn giữa ca, in ấn tài liệu, văn phòng phm, mái che tạm phục vụ trực tiếp cho việc giao, nhận hàng; hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết;

- Các chi phí khác có liên quan.

Mức chi cụ thcho các nội dung quy định tại điểm này được thực hiện theo chế độ quy định của Nhà nước, đối với nhng nội dung chưa quy định mức chi, thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia quyết định chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 11.1 Phần II:

d) Đơn vị dự trquốc gia được trích Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng từ các khoản nêu tại Điểm a, Điểm b, Đim c của khoản này tối đa bng 3 (ba) tháng lương thực hiện của đơn vị; được sử dụng cùng với số tiết kiệm do thực hiện cơ chế giao tự chủ về kinh phí chi thưng xuyên đbổ sung thu nhập cho cán bộ công chức tối đa không quá 1 (một) ln quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định; số còn lại được sử dụng đmua sắm, sa chữa lớn tài sản phục vụ cho công tác quản lý dự trquốc gia.

Thủ trưng Bộ, ngành qun lý hàng dự trquốc gia, Tng cục trưởng Tổng cục Dự trNhà nước được quyết định điều hòa việc trích quỹ giữa các đơn vị trực thuộc trong phạm vi mức trích quy định.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài cnh để nghiên cứu, giải quyết./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=30299&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận