Văn bản pháp luật: Thông tư 36/2011/TT-BTNMT

Nguyễn Thái Lai
Toàn quốc
Công báo số 527+528, năm 2011
Thông tư 36/2011/TT-BTNMT
Thông tư
01/11/2011
15/09/2011

Tóm tắt nội dung

Sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Thứ trưởng
2.011
Bộ Tài nguyên và Môi trường

Toàn văn

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo

Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại một số điều của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2 Điều 6

“a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:

- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;

- Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1:

“1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp hai (02) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép; sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp cơ quan thụ lý hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01a-M ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu);

c) Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;

d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01c ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4:

“4. Quyết định cấp phép:

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 01d và Mẫu số 01đ ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT); trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

Giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14

“1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp hai (02) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép; sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp cơ quan thụ lý hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 02a-M ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao giấy phép đã được cấp;

c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 02b ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);

d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:

- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;

- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (theo Mẫu số 01c ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT) của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.”.

4. Bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 15

“c) Thời hạn quyết định cấp lại giấy phép và cách thức trả giấy phép thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 13 của Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.”.

Điều 2. Bãi bỏ, thay thế, một số mẫu hồ sơ cấp phép của Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

1. Bãi bỏ mẫu số 01b;

2. Thay thế Mẫu số 01a bằng Mẫu số 1a-M ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Thay thế Mẫu số 02a bằng Mẫu 2a-M ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2011.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=26924&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận