CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt
Thi hành Điều 3, Quyết định số 574/TTg, ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc biệt áp dụng đối với công chức viên chức, lực lượng vũ trang công tác ở một số hải đảo xa và một số vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Những người làm việc ở các địa bàn quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt bao gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên, hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng vũ trang;
- Công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp;
- Cán bộ, công nhân viên cơ quan Đảng, đoàn thể;
- Công nhân,viên chức trong các doanh nghiệp.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp
a- Phụ cấp đặc biệt tính trên tiền lương cấp hàm, hoặc phụ cấp quân hàm, tiền lương theo ngạch, bậc; tiền lương chức vụ.
b- Phụ cấp gồm 3 mức: 100% - 50% - 30% áp dụng cho các đối tượng nói trên theo địa bàn được quy định trong phụ lục kèm theo.
Ví dụ 1: Một Trung uý có hệ số mức lương quân hàm là 3,5; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 237.000 đồng/tháng,ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 50% thì hàng tháng được hưởng phụ cấp là:
237.000 đồng x 50% = 118.500 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Một Cán bộ có hệ số mức lương 2,51; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 182.000 đồng/tháng; ở nơi được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30% thì hàng tháng được phụ cấp là:
182.000 đồng x 30% = 54.600 đồng/tháng
2. Cách tính trả
- Phụ cấp đặc biệt được tính và trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng.
- Đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách, phụ cấp đặc biệt do ngân sách Nhà nước chi trả theo phân cấp hiện hành. Đối với các doanh nghiệp được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.
- Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ 1 tháng trở lên (trừ nghỉ phép) hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
- Khoản phụ cấp này không dùng tính các chế độ bảo hiểm xã hội.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ tháng 1/1994.
DANH SÁCH
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư Liên bộ số 02/LBTT ngày 23 tháng 01 năm 1994)
Số TT
Tỉnh
Tên xã, huyện
Mức phụ cấp đặc biệt
1
Quảng Ninh
Huyện Hải Ninh:
- Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn
30%
- Xã Quảng Sơn, xã đảo Vĩnh Thực, đảo Trần
30%
Huyện Quảng Hà:
- Đảo Cái Chiên
30%
Huyện Cẩm Phả:
- Đảo Cô Tô, Quan Lạn, Trà Bản
30%
2
Lạng Sơn
Huyện Cao Lộc:
- Đồn biên phòng Thanh Lòa
30%
Huyện Tràng Định:
- Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã
30%
Huyện Đình Lập:
- Đồn biên phòng Bắc Xa
50%
Huyện Lộc Bình:
- Xã Mẫu Sơn
30%
3
Cao Bằng
Huyện Bảo Lạc:
- Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng
50%
Huyện Hạ Lang:
- Xã Thị Hoa; đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc
30%
Huyện Hà Quảng:
- Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm
30%
Huyện Thông Nông:
- Đồn biên phòng Cần Yên
30%
Huyện Trùng Khánh:
- Đồn biên phòng Ngọc Khê
30%
Huyện Thạch An
- Đồn biên phòng Đức Long
30%
4
Lao Kai
Huyện Bắc Hà:
- Xã Xi-ma-cai
50%
Huyện Mường Khương:
- Xã Tả Gia Khâu, Nặm Chảy, Mường Khương, Pha Long
50%
Huyện Bát Sát:
- Xã Trịnh Tường
30%
- Xã A-mú Sung, I Tý
50%
5
Hà Giang
Huyện Mèo Vạc:
- Xã Thượng Phùng
50%
- Xã Sơn Vĩ
100%
Huyện Đồng Văn:
- Xã Ma Lé, Phố Là, Đồng Văn
50%
Huyện Yên Minh:
- Xã Bạch Đích
50%
Huyện Quảng Bạ:
- Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận
50%
Huyện Hoàng Su Phì:
- Xã Thàng Tín
50%
- Xã Bản Máy
100%
Huyện Xín Mần:
- Xã Xín Mần
50%
6
Lai Châu
Huyện Phong Thổ:
- Xã Nặm Xe, Dào San, Sì Lớ Lầu, Vàng Ma Chải
50%
- Xã Ma Li Pho
30%
Huyện Sìn Hồ:
- Xã Huổi Luông
50%
Huyện Mường Tè:
- Xã Hua Bum, Pa
Ủ, Mường Tè
50%
- Xã Ka Lăng, Chung Chải, Mường Nhé
100%
Huyện Mường Lay:
- Xã Chà Cang, Chà Nưa
30%
Huyện Điện Biên:
- Xã Mường Lói, Pa Thơm, Nà
Ư
30%
7
Sơn La
Huyện Sông Mã:
- Xã Púng Bánh
50%
- Xã Sốp Cộp, Mường Lạn, Chiềng Khương
30%
Huyện Yên Châu:
- Xã Chiềng Tương, Chiềng On
30%
Huyện Mộc Châu:
- Xã Xuân Nha, Lóng Sập
30%
8
Hải Phòng
Đảo Bạch Long Vĩ
50%
9
Thanh Hoá
Huyện Quan Hoá:
- Xã Tén Tần, Quang Chiểu, Phù Nhi
30%
Huyện Thường Xuân:
- Xã Bát Mọt
30%
10
Nghệ An
Huyện Quế Phong:
- Xã Thông Thụ, Tri Lễ
30%
Huyện Tương Dương:
- Xã Mai Sơn
50%
- Xã Tam hợp
50%
Huyện Kỳ Sơn:
- Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn
50%
- Xã Nậm Cắn
30%
Huyện Con Cuông:
- Xã Môn Son
30%
11
Hà Tĩnh
Huyện Hương Khê:
- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm
30%
Huyện Hương Sơn:
- Đồn biên phòng Cầu Treo
30%
12
Quảng Bình
Huyện Minh Hoá:
- Xã Dân Hoá
50%
Huyện Bố Trạch
- Xã Thượng Trạch
50%
Huyện Lệ Thuỷ:
- Đồn biên phòng Làng Ho
50%
Huyện Quảng Ninh:
- Xã Trường Sơn
50%
13
Quảng Trị
Huyện Hướng Hoá:
- Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, A Ngo, Pa Tầng
50%
Đảo Cồn Cỏ
30%
14
Thừa Thiên - Huế
Huyện A Lưới:
- Xã Hồng Thượng, A Dớt
50%
15
Quảng Nam - Đà Nẵng
Huyện Hiên:
- Xã Tiêng, Tr'hy
50%
Huyện Giằng:
- Xã La e-ê, La-de-ê, Đak Pring
50%
- Đồn biên phòng đảo Cù Lao Chàm
30%
16
Quảng Ngãi
Đảo Lý Sơn
30%
17
Bình Thuận
Đảo Phú Quý
30%
18
Gia Lai
Huyện Chư Păh
- Xã Y-a-o
50%
Huyện Đức Cơ:
- Xã Y-a-cơ-la
50%
Huyện Chư Prông:
- Xã Ya-pơ-nôn, Ya-mơ
50%
19
Kon Tum
Huyện Sa Thày:
- Xã Bờ-y, Mo rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy
50%
Huyện Dak Lây:
- Xã Đăk Plô, Đăk long, Đăk nhoong
50%
20
Đak Lak
Huyện Ea-súp:
-Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối đá, Sêrêpốc, Po heng
50%
Huyện Chư Jút:
- Đồn biên phòng Nậm Na, Đăk-Đam
50%
Huyện Đăk Mil:
- Xã Thuận An, Đăk-plao
50%
Huyện Đăk-rlắp:
- Xã Quảng Trực
50%
21
Sông Bé
Huyện Phước Long:
- Xã Đắc ơ
50%
Huyện Lộc Ninh:
- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát
30%
22
Bà Rịa - Vũng Tàu
Huyện Côn Đảo:
- Côn Đảo
30%
23
Kiên Giang
Huyện Hà Tiên:
- Đảo Hòn Đốc
30%
Huyện Kiên Hải:
- Đảo Nam Du, Son Rái
30%
Huyện Phú Quốc:
- Xã Cửa Cạn, Hạm Linh, Bãi Thơm, Cửa Dương, An Thới