Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3144/KTTH ngày 24 tháng 6 năm 1997 của Chính phủ,
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Thương mại - Tổng cục Du lịch hướng dẫn việc nhập khẩu miễn thuế trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
1.1. Thông tư này áp dụng cho các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) thuộc các lĩnh vực: khách sạn; văn phòng - căn hộ cho thuê; nhà ở; xây dựng chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật; kinh doanh siêu thị; sân golf; khu du lịch; khu thể thao; khu vui chơi giải trí; bệnh viện; trường học; văn hoá; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; kiểm toán; dịch vụ tư vấn được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 23 tháng 11 năm 1996.
1.2. Trong trường hợp các Doanh nghiệp nói trên được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép điều chỉnh trước hoặc sau ngày 23 tháng 11 năm 1996 để tăng vốn đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mô dự án cũng được áp dụng theo Thông tư này (trừ trường hợp xây dựng bổ sung như một dự án mới tại một địa điểm khác).
Các Doanh nghiệp được nhập khẩu miễn thuế một lần đối với các trang thiết bị nhập khẩu thuộc vốn đầu tư để tạo tài sản cố định hình thành doanh nghiệp theo các nhóm hàng hoá quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Hàng hoá được nhập khẩu miễn thuế một lần nói trên là toàn bộ các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu nêu tại Giải trình kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật được miễn thuế lần đầu khi nhập khẩu để tạo tài sản cố định hình thành Doanh nghiệp mà không bao gồm nhập khẩu để thay thế hoặc đổi mới.
Căn cứ Giấy phép đầu tư, giải trình kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật của dự án, Bộ Thương mại quyết định danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu một lần đối với trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói tại điểm 2 Thông tư này.
Trong quá trình duyệt kế hoạch nhập khẩu, nếu tổng giá trị trang thiết bị xin phép nhập khẩu của các Doanh nghiệp có mức chênh lệch không quá 10% số vốn phân bổ nhập khẩu quy định trong giải trình kinh tế - kỹ thuật, nhưng tối đa không quá 500.000 USD thì Bộ Thương mại xét duyệt mà không yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận bằng văn bản./.
1. Trang thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, Fax, Telex, photocopy, bàn ghế, tủ đựng tài liệu...).
2. Trang thiết bị phòng khách (bàn, ghế, thảm...)
3. Trang thiết bị bếp, phòng ăn, nhà hàng, quầy bar (các loại bếp, lò vi sóng, máy hút khói, khử mùi, dụng cụ làm bếp, ly, đĩa, tách, chén...)
4. Trang thiết bị phòng khách sạn (giường tủ, bàn ghế, tivi, tủ lạnh, điện thoại...)
5. Trang thiết bị nghe nhìn (máy cassette, âm ly, loa, video, micro...)
6. Thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bệ xí, lavabo, gương...)
7. Hệ thống cung cấp nước các loại (máy bơm, máy lọc, đồng hồ nước, nồi hơi...)
8. Hệ thống máy lạnh và thông gió (điều hoà trung tâm hoặc cục bộ)
9. Hệ thống phòng cháy và chống cháy.
10. Hệ thống điện và chiếu sáng (đèn các loại, đèn chiếu...)
11. Hệ thống xử lý rác và nước thải.
12. Hệ thống thông tin liên lạc.
13. Hệ thống vận chuyển (thang máy, xe điện, các loại xe đẩy).
14. Hệ thống giặt là.
15. Hệ thống bảo vệ.
16. Trang thiết bị phòng thể dục thể thao, bể bơi, sân tenis, cắt tóc, vũ trường, karaoke, vui chơi giải trí, vật lý trị liệu.
17. Máy móc, thiết bị liên quan đến việc chăm sóc cỏ (cắt cỏ, phun thuốc trừ sâu...).
18. Hệ thống phun nước, tưới tiêu và thoát nước.
19. Dụng cụ đánh golf (găng tay, gậy đánh golf, quả golf...)
20. Máy móc, trang thiết bị của các khu thể thao, vui chơi giải trí.
21. Máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm.
22. Các loại phụ tùng kèm theo các loại máy móc, trang thiết bị nêu trên./.