Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương sẽ cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
Bộ, tỉnh:
Bà Rịa - Vũng Tàu
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy phép
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng)
Bộ, tỉnh:
Yên Bái
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ hợp lệ
Cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
Bộ, tỉnh:
Yên Bái
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ giấy tờ hợp lệ. Tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ. Thành lập đoàn thẩm định. Sau khi đó nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở. Nội dung thẩm định cơ sở. Kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định.Các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định. Kết quả thẩm định cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi từ “Đạt” hoặc “Không đạt” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Phụ lục 4 hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với loại hình đăng ký sản xuất, kinh doanh của cơ sở. Trường hợp “Không đạt” phải ghi rõ lý do và thời hạn thẩm định lại (tối đa là 03 tháng). Sau khi đó khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định được ghi trong Biên bản thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Phụ lục 6 về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại. Biên bản thẩm định được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và chủ cơ sở giữ 01 bản.
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng)
Bộ, tỉnh:
Yên Bái
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ hợp lệ
Cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
Bộ, tỉnh:
Yên Bái
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ giấy tờ hợp lệ. Tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ. Thành lập đoàn thẩm định. Sau khi đó nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở. Nội dung thẩm định cơ sở. Kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định.Các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định. Kết quả thẩm định cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi từ “Đạt” hoặc “Không đạt” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Phụ lục 4 hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với loại hình đăng ký sản xuất, kinh doanh của cơ sở. Trường hợp “Không đạt” phải ghi rõ lý do và thời hạn thẩm định lại (tối đa là 03 tháng). Sau khi đó khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định được ghi trong Biên bản thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Phụ lục 6 về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại. Biên bản thẩm định được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và chủ cơ sở giữ 01 bản.
Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Bộ, tỉnh:
Bà Rịa - Vũng Tàu
Kết quả của việc thực hiện:
Chứng chỉ hành nghề
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
Thời hạn giải quyết:
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện
Trụ sở cơ quan hành chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện :
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Bộ, tỉnh:
Bà Rịa - Vũng Tàu
Kết quả của việc thực hiện:
Chứng chỉ hành nghề
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
Thời hạn giải quyết:
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp”.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện
Trụ sở cơ quan hành chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện :
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cấp Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
Bộ, tỉnh:
Bà Rịa - Vũng Tàu
Kết quả của việc thực hiện:
Chứng chỉ hành nghề
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
Thời hạn giải quyết:
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp”.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện
Trụ sở cơ quan hành chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện :
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thẩm tra cấp chứng nhận đầu tư vốn trong nước có vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên không gắn với việc thành lập doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế; thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Bộ, tỉnh:
Lâm Đồng
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đầu tư
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Thời hạn giải quyết:
33 ngày làm việc. Trong đó các sở, ban, ngành liên quan 15 ngày, sở KH&ĐT 13 ngày, UBND tỉnh 05 ngày.
Thẩm tra cấp chứng nhận đầu tư vốn trong nước có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên gắn với việc thành lập doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế (thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời thực hiện đăng ký kinh doanh); thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Bộ, tỉnh:
Lâm Đồng
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đầu tư
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Thời hạn giải quyết:
33 ngày làm việc. Trong đó các sở, ban, ngành liên quan 15 ngày, sở KH&ĐT 13 ngày, UBND tỉnh 05 ngày.
Thẩm tra cấp chứng nhận đầu tư vốn trong nước có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên gắn với việc thành lập doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế (thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh); không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Bộ, tỉnh:
Lâm Đồng
Kết quả của việc thực hiện:
Giấy chứng nhận
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Thời hạn giải quyết:
33 ngày làm việc. Trong đó các sở, ban, ngành liên quan 15 ngày, sở KH&ĐT 13 ngày, UBND tỉnh 05 ngày.
Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án vốn ngân sách nhà nước (UBND tỉnh ủy quyền Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt)
Bộ, tỉnh:
Lâm Đồng
Kết quả của việc thực hiện:
Quyết định hành chính
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật theo phân cấp tại quyết định 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009)