Đại học Charles Darwin
Đại học Darwin bắt đầu từ những lớp giáo dục người lớn vào năm 1951, cùng với các khóa học về đánh máy, tốc ký, tiếng Pháp, v.v... Đến năm 1959, những lớp học này trở thành Trung tâm Giáo dục Người lớn tại Darwin. Năm 1974, trung tâm này trở thành trường Cao đẳng Cộng đồng Darwin. Trường cao đẳng này được xây dựng tại cơ sở Casuarina hiện thời của Đại học. Đến năm 1985, Trường được đổi tên thành Học viện Công nghệ Darwin. Đến năm 1989, Đại học Charles Darwin ra đời.
Hiện nay Trường có 14.000 sinh viên, có các sinh viên quốc tế đến từ trên 50 quốc gia khác nhau. Cơ sở chính của Trường đặt tại Darwin, cách trung tâm thành phố khoảng 15 km, trong một vùng cây cối nhiệt đới xanh tươi. Ngoài ra Trường còn có các cơ sở ở Palmerston và Alice Springs. Trường còn có các trung tâm đặt tại Jabiru, Nhulunbuy, Katherine và Tennanl Creek. Các chương trình của Đại học Charles Darwin được giảng dạy tại Malaysia, Hồng Kông, Ấn Độ, Papua Neo Guinea và Brunei. Trường còn có những chương trình trao đổi với nhiều trường đại học ở Mỹ.
HỆ THỐNG CÁC KHOA/NGÀNH
Khoa Nghiên cứu Bản xứ và Giáo dục
Ngành Nghiên cứu Bản xứ
Ngành Ngôn ngữ và Văn hoa YoIngu
Ngành Nghiên cứu Máy tính
Ngành Quản lý Tài nguyên
Ngành Du lịch
Ngành Y Tế
Khoa Luật, Kinh doanh và Nghệ thuật
Ngành Nghệ thuật & Thiết kế
Ngành Kinh doanh
Ngành Lưu trú & Du lịch
Ngành Nhân văn & Tâm lý & Khoa học Xã hội
Ngành Luật
Ngành Âm nhạc
Khoa Giáo dục, Y tế và Khoa học
Ngành Giáo dục
Ngành Khoa học Y tế
Ngành Khoa học
Ngành Khoa học Sinh vật
Ngành Khoa học Hóa học
Ngành Khoa học Môi trường
Khoa Công nghệ & Giáo dục Công nghiệp
Ngành Kỹ thuật
Ngành Công nghệ Thông tin
Ngành Phục vụ Công cộng & Xây dựng
Ngành Mậu dịch Xe cộ & Kim loại
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Hồ sơ đặng ký gồm các thành phần như sau:
Đơn xin đăng ký (theo mẫu)
Bản sao có thị thực của bằng cấp đã có (bản tiếng Anh)
Bản chính các bằng TOEFL/IELTS hoặc các loại bằng cấp khác về khả năng Anh ngữ (sẽ trả lại cho ứng viên)
Bản điểm của cấp học trước
Một số ngành đòi hỏi thêm những hồ sơ khác, chẳng hạn
Như đối với ngành Nghệ thuật ứng viên cần nộp thêm những tài liệu chứng minh khả năng nghệ thuật của mình.
Yêu cầu về khả năng Anh ngữ đối với các ứng viên:
Bằng IELTS : 4,O điểm
Bằng TOEFL (thi viết): 400 điểm
Bằng TOEFL (thi vi tính): 97 điểm
HỌC PHÍ
Học phí tính trên cơ sở 1 năm học với đơn vị Dollar Australia như sau:
Các ngành về Nghệ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội Cấp độ Tiến sĩ các chuyên ngành Dân tộc học, Nghiên cứu về nước Úc, Lịch sử, Ngôn ngữ và Văn chương Indonesia, Khoa học Chính trị, Tâm lý học, Xã hội học, Nghiên cứu về Đông Nam á, Nghệ thuật Thị giác: 12.800.
Cấp độ Cao học các chuyên ngành như trên: 12.344.
Cấp độ Cử nhân các chuyên ngành Dân tộc học, Lịch sử Nghệ thuật, Nghiên cứu về nước Úc, Mỹ thuật, Lịch sử, Nghiên cứu Xã hội Bản xứ, Ngôn ngữ và Văn chương Indonesia, Âm nhạc, Chính trị, Tâm lý hệ Xã hội học, Nghiên cứu về Đông Nam Á, Công tác Xã hội, Khoa học ứng xử: 10288.
Cấp độ Cử nhân các chuyên ngành Luật, Giáo dục: l0.300.
Các ngành về Xây đựng, Thiết kế & Kiến trúc
Cấp độ Cử nhân chuyên ngành Khoa học Ứng dụng: 12.300.
Các ngành về Kinh doanh
Cấp độ Tiến sĩ các chuyên ngành Kinh tế, Tài chính, Quản lý Nguồn nhân lực, Quản lý Quốc tế, Quản lý Phát triển, Kinh doanh Quốc tế, Chính quyền và Mối quan hệ Quốc tế, Kế toán, Du lịch: 12.800.
Cấp độ Tiến sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh: 10.300.
Cấp độ Cao học các chuyên ngành Kinh tế ứng dụng, Kinh doanh Quốc tế, Du lịch: 12.344.
Cấp độ Cao học các chuyên ngành Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Quản lý Quốc tế. 10.288.
Cấp độ Cá nhân các chuyên ngành Kế toán, Quản lý, Kinh doanh & Tiếp thị Tổng quát, Chính quyền và Quản lý Khu vực Nhà nước, Quản lý Thư viện và Thông tin: 10.300.
Cấp độ Cử nhân chuyên ngành Kinh doanh/luật: 10.288.
Các ngành về Điện toán/ Công nghệ Thông tin Cấp độ Cao học chuyên ngành Công nghệ Thông tin 12.800.
Cấp độ Cử nhân chuyên ngành Công nghệ Thông tin: 12.344.
Cấp độ Cừ nhân chuyên ngành Công nghệ Thông tin/ Kinh doanh: 10.288.
Cấp độ Cử nhân các chuyên ngành Công nghệ Thông tin/Kỹ thuật, Luật Công nghệ Thông tin: 12.300.
Cấp độ Cừ nhân chuyên ngành Kỹ thuật Mạng: 10.776.
Các ngành về Giáo dục.
Cấp độ Tiến sĩ các chuyên ngành Giáo dục Thổ dân, Giáo dục Người lớn & Dạy nghề, Ngôn ngữ học Ứng dụng, Giáo dục Song ngữ, Cơ sở Giáo dục, Quản trị Giáo dục, Nghiên cứu Chính sách Giáo dục, Ngôn ngữ trong Giáo dục, Giảng dạy trong Môi trường Giáo dục Đa dạng, Sư phạm: 12.800.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Ngôn ngữ học Ứng dụng: 11.200.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Giáo dục: 10.800.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Giáo dục: 10.288.
Các ngành về Kỹ thuật Công nghệ/ Điện tử
Cấp độ Tiến sĩ về chuyên ngành Kỹ thuật: 17.280.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Kỹ thuật: 17.280.
Cấp độ Cao học về các chuyên ngành Quản lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Điện và Điện tử: 14.400.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Công nghệ Thông tin/ Kỹ thuật: 12.300.
Các ngành về Khoa học Môi trường Cấp độ Tiến sĩ: 17.280.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Khoa học: 17.280.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Quản lý Môi trường Nhiệt đới: 12.000.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Khoa học Môi trường: 12.344.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Quản lý Tài nguyên: 10.300.
Các ngành về Mỹ thuật Nghệ thuật Trực quan Thiết kế Đồ họa .
Cấp độ Tiến sĩ: 12.800.
Cấp độ Cao học về các chuyên ngành Hội họa, Nhiếp ảnh, In ấn, Truyền thông Kỹ thuật số, Điêu khắc: 14.816.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Nghệ thuật Trực quan: 12.344.
Các ngành về Khoa học Y tế
Cấp độ Tiến sĩ: 17.280.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Khoa học: 17.280.
Cấp độ Cao học về chuyên ngành Sức khỏe Cộng đồng: 12.344.
Cấp độ Cử nhân về các chuyên ngành Điều dưỡng, Y Sinh: 14.400.
Các ngành về Lưu trú & Du lịch
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Du lịch & Lưu trú: 10.300.
Các ngành về Nghiên cứu Bản xứ:
Cấp độ Tiến sĩ: 12.800.
Cấp độ Cao học: 12.344.
Cấp độ Cử nhân: 10.300.
Các ngành về Luật và Pháp lý
Cấp độ Tiến sĩ: 12.800.
Cấp độ Cao học: 12.344.
Cấp độ Cử nhân: 10.300.
Các ngành về Âm nhạc:
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Âm nhạc: 12.344.
Cấp độ Cử nhân về chuyên ngành Âm nhạc Giáo dục: 10.300.
Các ngành về Khoa học
Cấp độ Tiến sĩ: 17.280
Cấp độ Cao học: 17.280.
Cấp độ Cử nhân: 14.400.
MỘT SỐ NGÀNH CỦA TRƯỜNG
Ngành Kiến trúc
Ngành Kiến trúc có 2 chuyên ngành:
Chương trình Cử nhân Khoa học ứng dụng về Khoa học
Kiến trúc dành cho các nhà thiết kế và những ứng viên trưởng thành muốn làm công việc kiến trúc trong ngành công nghiệp xây dựng hay các cơ quan nhà nước.
Chương trình Cử nhân Khoa học Ứng dụng về Kiến trúc Nội thất dành cho những người muốn làm việc trong những xưởng thiết kế nội thất,
Chương trình của Chuyên ngành Kiến trúc
Năm 1
Thiết kế Kiến trúc 1, Công nghệ Xây dựng 1, Truyền thông Thiết kế 1, Thiết kế Kiến trúc 2, Công nghệ Xây dựng 2, Truyền thông Thiết kế.
Năm 2
Thiết kế Kiến trúc 3, Công nghệ Xây dựng 3, Lịch sử Kiến trúc, Những Nguyên tắc Thiết kế Cấu trúc ứng dụng trong Kiến trúc, Thiết kế Kiến trúc 4, Công nghệ Xây dựng 4, Khoa học Kiến trúc 1, Lý thuyết về Thiết kế 1.
Năm 3
Thiết kế Kiến trúc 5, Công nghệ Xây dựng 5, Khoa học Xây dựng, Lý thuyết về Thiết kế 2, Thiết kế Kiến trúc 6, Công nghệ Xây dựng 6, Khoa học. Kiến trúc 2, Lý thuyết về Thiết kế 3.
Chương trình của Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất
Năm 1
Lý thuyết Kiến trúc 1, Công nghệ Xây dựng 1, Truyền thông Thiết kế 1, Thiết kế Kiến trúc, Công nghệ Xây dựng 2, Truyền thông Xây dựng 2.
Năm 2
Kiến trúc Nội thất 1, Công nghệ Xây dựng 3, Lịch sử Kiến trúc, Các Nguyên tắc về Cấu trúc ứng dụng, Kiến trúc Nội thất 2, Công nghệ Xây dựng 4, Khoa học Kiến trúc 1, Lý thuyết về Thiết kế 1.
Năm 3
Kiến trúc Nội thất 3, Công nghệ Xây dựng 5, Khoa học Xây dựng 1, Quản lý văn phòng Thiết kế, Khoa học Kiến trúc Nội thất 1, Công nghệ Xây dựng 6, Khoa học Kiến trúc 2, Các Hợp đồng Xây dựng.
Ngành Kinh doanh
Chương trình của Ngành chú trọng vào kinh nghiệm thực tế về kinh doanh, đã nhận được giải thưởng cơ sở Thực hành Thế giới Crocodylus'. Nội dung chương trình nhằm khích lệ các sinh viên sử dụng các sáng kiến của mình và phát triển các kỹ năng cá nhân và chuyên môn hầu đáp ứng cho những thay đổi về xã hội, chuyên môn và công nghiệp.
Nếu như sinh viên đã có kinh nghiệm về kinh doanh, những kỹ năng và kiến thức đã có sẽ được công nhận và được ghi nhận vào bằng tốt nghiệp với danh hiệu 'Công nhận về Quá trình Học hỏi Từ trước'.
Chương trình học
Các môn về Kế toán
Kế toán Giá, Kế toán Tài chính, Kế toán Quản lý, lý thuyết Kế toán và Những Vấn đề Đương đại, Những Nguyên tắc về Kế toán, Kế toán Công ty.
Các môn về Quản lý .
Cách ứng xử Tổ chức, Quản lý Nguồn Nhân lực, Việc Ra Quyết định trong Tổ chức, Sự Thay đổi và Phát triển về Tổ chức, Các Quan hệ Công nghiệp, Chiến lược Công ty, Đánh giá Chương trình, Quản trị và Phát triển của Chính quyền.
Các môn về Tiếp thị
Cách Ứng xử của Khách hàng, Truyền thông Tiếp thị, Nghiên cứu Tiếp thị, Chiến lược Tiếp thị, Tiếp thị Quốc tế, Tiếp thị Dịch vụ, Dự án Tiếp thị Chuyên nghiệp.
Ngành Điện tử
Chương trình của Ngành được thiết kế để đào tạo sinh viên trong công nghệ về điện tử và truyền thông. Chương trình này liên quan đến việc chọn lựa, cài đặt và bảo trì hàng loạt những thiết bị về truyền thông, kỹ thuật số và về các lĩnh vực khác. Những loại thiết bị này bao gồm video và tivi, radio, máy kinh doanh, máy fax, máy photocopy, máy vi tính, .v.v…
Chương trình học
Thống kê, Toán 1A, Hội thảo về Kỹ thuật 1, Động lực học, Kỹ thuật Điện và Điện toán, Toán 1b, Vật lý lb, Điện tử Analogue, Các Thiết bị Điện toán cho Kỹ thuật, Toán ta, Hội thảo về Kỹ thuật 2, Điện tử Kỹ thuật Số, Phân tích Mạch điện, Các Máy điện và Hệ thống Năng lượng, Toán 2b, Điện tử Analogue Nâng cao, Điện tử Kỹ thuật Số Nâng cao, Phân tích Hệ thống Năng lượng, Các Tín hiệu và Các Hệ thống, Kinh nghiệm Công nghiệp phần A, Kỹ thuật Truyền thông, Các Hệ thống Điều khiển, Dự án Thiết kế Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Sóng Vi ba, Kinh nghiệm Công nghiệp phần B, Thực hành Kỹ thuật, Xử lý Tín hiệu Số, Điện tử Năng lượng, Các Hệ thống Điều khiển Nâng cao, Các Hệ thống Năng lượng Có thể Phục hồi, Truyền thông Sóng Vi ba, Công nghệ Sinh học, Các Chủ đề Đặc biệt trong Kỹ thuật Điện.
Ngành Công nghệ Thông tin
Chương trình của Ngành Công nghệ Thông tin bao gồm các môn đa dạng về Điện toán Ứng dụng, Khoa học Máy tính, Phát triển Phần mềm, Công nghệ Multimedia và Các Hệ thống Thông tin, cũng như các môn học cho người bắt đầu học căn bản về vi tính.
Chương trình học
Các môn Căn bản
Các Cơ sở về Lập trình, Web và Net, Các Hệ thống Máy tính, Mô hình Thông tin, Quản lý Dự án Công nghệ Thông tin, Toán Rời rạc.
Các môn Chuyên môn
Lập trình – Đối tượng và Giao diện, Lập trình - Dữ liệu & Hệ thống mạng, Cơ sở Dữ liệu trang Web, Mô hình Hệ thống, Các Khái niệm về Truyền thông Dữ liệu, Các Khái niệm về Cấu trúc, Lập trình Nâng cao, Phát triển Phần mềm, Phát triển Ứng dụng cho Công ty, Phát triển ứng dụng Lưu động, Quản lý Cơ sở Dữ liệu, Quản lý Công nghệ Thông tin Công ty, Làm việc trên Internet, Cài đặt Mạng, Các Cấu trúc Tốc độ Cao, Các Hệ Điều hành, Thông minh Nhân tạo, Thiết kế Giao diện.
Ngành Khoa học
Các lĩnh vực khoa học bao trùm sinh vật học, khoa học môi trường và hóa học, trong đó có hóa hữu cơ và hóa môi trường, hóa sinh, sinh học phân tử và sinh học tế bào; quản lý sinh thái và môi trường; quản lý đất đai, công viên và đời sống hoang dã; khoa học về trái đất, các hệ thông tin địa lý và cảm ứng từ xa; thực vật học và động vật học; sinh học về đời sống dưới nước và nuôi trồng thủy sản; và di truyền học.
Chương trình học
Chuyên ngành Sinh vật học
Sinh vật học, Thiết kế & Phân tích, Dẫn luận về Sinh thái học, Vi sinh vật học, Những Nguyên tắc về Nuôi trồng thủy sản và Thực hành, Dẫn luận về Di truyền học, Thực vật trên Mặt đất, Giải phẫu và Sinh lý Động vật Có Xương sống, Những vấn đề về Môi trường, Dẫn luận về Quá trình Đời sống, Sinh vật học Ngư nghiệp, Môi trường Nhiệt đới, Các Kỹ thuật Khảo sát Động vật và Thực vật, Thói quen & Đời sống Sinh 1ý của Động vật, Sinh lý học Phân tử, Sự Tiến hóa và Sinh học Địa lý của vùng Sinh vật Úc, Sinh thái học về Đời sống Dưới nước, Việc Ra Quyết định về Môi trường, Quản lý Đời sống Hoang dã.
Chuyên ngành Hóa học
Hóa học, Hóa Hữu cơ, Hóa Phân tích và Hóa Công cụ, Hóa học về Đầm lầy Nhiệt đới, Hóa Lý, Hóa Vô cơ, Dự án Hóa học, Hóa học về Sân phẩm Thiên nhiên, Hóa Phân tích và Môi trường Nâng cao, Hóa vô cơ Nâng cao.
Chuyên ngành Khoa học Phân tích và Phân tử
Sinh vật học, Hóa học, Dẫn luận về Quá trình Đời sống, Hóa Hữu cơ, Hóa Phân tích và Hóa Công cụ, Hóa Vô cơ, Dẫn luận về Di truyền học, Dự án Hóa học, Hoá học về Sản phẩm Thiên nhiên, Hóa Phân tích và Hóa Môi trường Nâng cao, Hoá Vô cơ Nâng cao, Sinh lý học Phân tử.
Chuyên ngành Khoa học Máy tính
Web và Net, Các hệ thống Máy tính, Các Cơ sở về Lập trình, Toán Rời rạc, Lập trình Hướng Đối tượng, Lập trình: Dữ liệu và Hệ thống Mạng, Lập trình Khoa học Máy tính, Phát triển Phần mềm.
Chuyên ngành Sinh vật Sinh thái học & Môi trường
Sinh vật học, Dẫn luận về Sinh thái học, Phân tích và Thiết kế trong Nghiên cứu Sinh vật, Giải phẫu và Sinh lý học, Vi Sinh vật học, Vi Sinh vật học và Nấm học, Các Thực vật trên Mặt đất, Dẫn luận về Di truyền học, Giải phẫu và Sinh lý học Động vật Có Xương sống, Những Vấn đề về Môi trường, Dẫn luận về Quá trình Đời sống, Môi trường Nhiệt đới, Các Kỹ thuật Khảo sát Động vật và Thực vật, Thói quen và Đời sống Sinh lý của Động vật, Sự Phục hồi Sinh thái, Sinh thái học về Đời sống Dưới nước, Việc Ra Quyết định về Môi trường, Sự Tiến hóa và Sinh học Địa lý của Úc, Các Động vật Xâm thực và Phá hoại vùng Nhiệt đới, Quản lý Đời sống Hoang dã.
Chuyên ngành Khoa học Thể dục & Thể thao
Sinh vật học, Giải phẫu và Sinh lý học, Dẫn luận về Tâm lý học, Những Cơ sở về Động tác của Con người, Sinh lý học Thể thao, Khoa học Thể dục và Thể thao, Dẫn luận về Quá trình Đời sống, Sinh lý học Phân tử, Lời khuyên và Sự Can thiệp về Rượu và Các Chất Ma túy, Cơ học Sinh 1ý, Tâm lý học về Thể dục và Thể thao.
Chuyên ngành Toán/Khoa học Vi tính
Toán học, Toán Rời rạc, Các Phương pháp Thống kê, Các Cơ sở về Lập trình, Lập trình Hướng Đối tượng, Lý thuyết về Đồ họa, Lập trình: Dữ liệu và Hệ thống Mạng, Mô hình Thông tin, Cơ sở về Lô gíc và Khả năng Tính toán, Dự án Toán học, Lập trình Khoa học Máy tính, Phát triển Phần mềm.
Ngành Âm nhạc
Ngành Âm nhạc dành cho những sinh viên muốn trở thành nhạc sĩ chuyên nghiệp. Ngành có trang bị những phương tiện hiện đại bao gồm đàn violin, viola; guitar cổ điển, sáo, piano, v.v... Kinh nghiệm về dàn nhạc được đúc rút từ Dàn nhạc Giao hưởng Darwin đồng thời với mối quan hệ chặt chẽ giữa Ngành với các cơ sở về âm nhạc cả quốc nội lẫn quốc tế, sinh viên sẽ có dịp gặp gỡ các nhạc sĩ trên toàn cầu cầu hai năm một lần Trường đăng cai tổ chức Lễ hội Guitar Quốc tế Darwin, trong đó các sinh viên có thể dự một khóa học hai tuần với các nhạc sĩ hàng đầu thế giới.
Chương trình học
Chương trình học bao gồm các môn chính như sau: Ngôn ngữ Âm nhạc, Dẫn luận về Âm nhạc, Lịch sử và Nhạc sĩ Biểu diễn, Biểu diễn, Nhạc sĩ Cộng đồng, Dẫn luận về Công nghệ Âm nhạc và Truyền thông Đại chúng Hiện đại, Nghiên cứu Thực hành, Vốn tiết mục, Thanh nhạc, Đồng diễn, Dàn nhạc, Nhạc đệm, Kỹ năng Bàn phím, Đàn Guitar, Luyện giọng, Kỹ năng Nhạc cụ, Nghiên cứu Âm nhạc Độc lập, Chỉ đạo và Điều khiển ầm nhạc.
Địa chỉ của Trường:
Charles Darwin University DARWIN NT 0909
ĐT. 61 8 8946 7215 - Fax. 61 8 8946 6644
Email. international@cdu.e du.au