Đại học Công nghệ Warsaw
Đại học Công nghệ Warsaw có nguồn gốc từ năm 1826, khi các ngành về kỹ thuật được bắt đầu giảng dạy ở Học viện Công nghệ Warsaw. Đại học Công nghệ Warsaw là một cơ sở giáo dục về công nghệ lớn nhất ở Ba Lan, với trên 2.000 giảng viên và 30.000 sinh viên theo học. Tại Trường có 17 khoa, bao gồm hầu như tất cả các chuyên ngành về khoa học và công nghệ. Tất cả những chuyên ngành này đều được giảng dạy tại Warsaw, chỉ ngoại trừ một phân hiệu đặt tại Plock.
Từ sau Thế chiến thứ II, ĐẠI học Công nghệ Warsaw đã trở thành một trung tâm khoa học quan trọng nhất về kỹ thuật ở Ba Lan, và đã có dược uy tín trên trường quốc tế. Tại đây, các giáo sư Janusz Groszkowski, Marceli Struszynski và Jozef Zawadzki đã tiến hành những phân tích về sóng vô tuyến và thiết bị lái cho tên lửa V2 của Đức. Trong thời gian từ 1945 đến 1998 Trường đã cấp 104.000 bằng cử nhân và cao học cho các sinh viên tết nghiệp, đồng thời đã có 5.500 luận án tiến sĩ đã được viết, trong đó có l.l00 đề tài tác giả của nó đã được phong chức phó giáo sư.
Trường đã đặt quan hệ hợp tác với không những chỉ những trường đại học hàng dầu trên thế giới mà còn với cả những công ty lớn như Siemens, Fiat, Daewoo, vốn đã tài trợ các học bổng và giải thưởng cho sỉnh viên của Trường. Đại học Công nghệ Warsaw có qui mô hoạt động lớn nhất trong các phạm trù kinh tế so với tất cả các trường đại học ở Ba Lan. Nhiều giáo sư của Trường đồng thời là các thượng nghị sĩ, bộ trưởng, hoặc là chủ tịch của những tổ chức lớn ở Ba Lan.
Hệ thống khoa/ngành của trường
Khoa Kiến trúc
Ngành Kiến trúc và Qui hoạch Nông thôn
Ngành Thiết kế Cấu trúc
Ngành Lịch sử Xây dựng Đô thị
Ngành Thiết kế Đô thị và Qui hoạch Tự nhiên
Khoa Kỹ thuật Hóa và Chế biến
Ngành Cơ học Kỹ thuật và Động lực học Chế biến
Ngành Động học và Nhiệt Động lực học Chế biến
Ngành Thiết bị Chế biến
Ngành Chế biến Cơ bản và Bảo vệ Môi trường
Ngành Lò Phản ứng Hóa học và Quá trình Sinh học
Khoa Hóa
Ngành Hóa Phân tích
Ngành Hóa Lý
Ngành Hóa Vô cơ
Ngành Hóa Hữu cơ
Ngành Công nghệ Chất rắn
Ngành Công nghệ Vô cơ và Đồ gốm
Ngành Công nghệ Dược phẩm và Công nghệ Sinh học
Ngành Công nghệ Xúc tác và Hữu cơ
Ngành Xúc tác Đồng nhất và Hóa học Hữu cơ Kim loại
Ngành Vật liệu Năng lượng cao
Ngành Hóa Lý về Polymer và Vật liệu Polymer Đặc biệt
Ngành Tổng hợp và Chế biến Polymer
Khoa Kỹ thuật Dân dụng
Ngành Xây dựng và Cấu trúc Kỹ thuật Dân dụng
Ngành Kỹ thuật Vận tải
Ngành Quản lý và Công nghệ Xây dựng
Khoa Kỹ thuật Điện
Ngành Kiểm soát Tự động và Đo lường về Điện
Ngành Chế tạo Máy móc Thiết bị Điện
Ngành Kỹ thuật Năng lượng
Ngành Chuyển hóa và Khai thác Năng lượng Điện
Khoa Điện tử học và Công nghệ Thông tin
Ngành Kỹ thuật Điện và Máy tính
Ngành Kỹ thuật Sinh trắc
Ngành Kỹ thuật Máy tính
Ngành Hệ thống Đo lường
Ngành Vi Điện tử học
Ngành Quang Điện tử học
Ngành Truyền thông Vô tuyến và Kỹ thuật Đa truyền thông
Ngành Cấu trúc Máy tính và Phần mềm Hệ thống
Ngành Hệ thống Kiểm soát Máy tính
Ngành Hệ thống Thông tin để Hỗ trợ Quyết định
Ngành Quản lý và Dịch vụ Mạng Viễn thông
Ngành Kỹ thuật Phần mềm và Hệ thống Thông tin
Ngành Hệ thống Viễn thông và Mạng
Khoa Kỹ thuật Môi trường
Ngành Kỹ thuật Môi trường
Ngành Cung cấp nước và Kỹ thuật Thủy học
Ngành Sưởi ấm và Thông gió
Ngành Hệ thung và Thông tin trong Lĩnh vực Quản lý
Môi trường
Ngành Hệ thống và Kỹ thuật Bảo vệ Môi trường
Ngành Cung cấp nước
Ngành Xử lý Nước thải
Ngành Kỹ thuật Thủy học
Ngành Kỹ thuật Chất khí
Khoa Đo đạc và Nghiên cứu Bản đồ
Ngành Đo đạc và Nghiên cứu Bản đồ
Khoa Toán và Khoa học Thông tin
Ngành Toán
Ngành Khoa học Thông tin
Ngành Khoa học Máy tính
Khoa Vật lý
Ngành Lý thuyết Từ trường và Sự Chuyển pha
Ngành Quang học
Ngành Chất Bán dẫn
Ngành Cấu trúc Vật chất Cô đặc
Ngành Công nghệ Chất rắn
Ngành Quang học Phi Tuyến tính
Khoa Kỹ thuật Năng lượng và Kỹ thuật Hàng không
Ngành Cơ khí và Thiết kế máy
Ngành Kỹ thuật Môi trường
Ngành Tự động học và Rô-bốt học
Khoa Vận tải
Ngành Vận tải Đường sắt
Ngành Vận tải Đường bộ
Ngành Dòng chảy và Lưu trữ Vật liệu
Ngành Giao thông Đường sắt
Ngành Giao thông Đường bộ
Ngành Giao thông Hàng không
Ngành Viễn thông trong Vận tải
Ngành Bảo trì và Vận hành Xe cộ
Khoa Ô tô và Kỹ thuật Máy móc Hạng nặng
Ngành Động cơ - Xe cộ
Ngành Sườn Ô tô
Ngành Động cơ Đốt trong
Ngành Máy kéo và Hệ thống Truyền động Thủy lực
Ngành Cơ học về Đất và Đá.
Ngành Vận tải Công nghiệp
Ngành Kiểm soát việc Chế tạo và Điều khiển Máy móc
Ngành Xe cộ Đường sắt
Ngành Thiết kế bằng Vi tính
Ngành Sinh thái học và Khai thác
Ngành Tự động họe về Xe cộ và Chế tạo Máy móc
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Khoa Điện tử Cơ học
Ngành Kiểm soát Tự động Công nghiệp
Ngành Rô-bốt học
Ngành Kỹ thuật Multimedia
Ngành Kỹ thuật Photon
Ngành Vi Cơ học
Ngành Hệ thống Đo lường Công nghiệp
Ngành Kỹ thuật Đo lường và Chất lượng
Ngành Thiết kế các Thiết bị Chính xác và Điện tử
Khoa Kỹ thuật Sản xuất
Ngành Cơ học
Ngành Các Nguyên tắc Thiết kế Máy
Ngành Công nghệ Vũ khí
Ngành Tạo hình Kim loại
Ngành Hàn
Ngành Đúc Kim loại
Ngành Chế biến Piastic
Ngành Thiết kế Dụng cụ Máy và Tự động
Ngành Công nghệ Sản xuất
Ngành Dụng cụ Cắt và Gia công Cơ khí
Ngành Tổ chức Chế tạo Máy
Ngành Tổ chức Hệ thống Chế tạo
Ngành Quản lý Doanh nghiệp và Quản lý Kinh tế
Ngành Hệ thống Chất lượng
Ngành Hệ thống Thông tin
Khoa Kỹ thuật Dân dụng, Cơ khí và Hóa dầu
Ngành Kỹ thuật Dân dụng
Ngành Kỹ thuật Môi trường
Ngành Cơ khí và Chế tạo Máy
Ngành Công nghệ Hóa học
Thủ tục tuyển sinh
Việc tuyển sinh dựa trên cơ sở cá nhân và thành tích học tập của ứng viên. Tất cả các thông tin đều được xem xét, trong đó có thành tích học tập ở trường, khả năng tiếng Anh, những bằng chứng về kinh nghiệm học thuật, các hoạt động ngoại khóa, và dộng cơ học tập của ứng viên. Các hồ sơ sẽ được ủy ban Tuyển sinh xét từng trường hợp. Hồ sơ ứng tuyển bao gồm các thành phần:
+ Đơn xin ứng tuyển
+ Lý lịch.
+ Bằng cấp đã có. Nếu ứng tuyển vào cấp đại học, ứng viên cần nộp bằng trung học, với điểm số cao trong các môn Toán và Lý. Nếu ứng tuyển vào cấp sau đại học ứng viên cần nộp bằng đại học về chuyên ngành có liên quan.
+ Giấy xác nhận sức khỏe
+ Bằng cấp về khả năng Anh ngữ
+ Xác nhận về khả năng tài chính để ứng viên theo học tại Trường
+ 4 ảnh
+ Lệ phí đăng ký
Chương trình giảng dạy bằng tiếng anh
Đại học Công nghệ Warsaw có một số chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh, với đủ các cấp độ Cử nhân, Cao học và Tiến sĩ:
Chương trình cấp bằng cử nhân
Khoa học Máy tính
Đây là một chương trình kéo dài trong 7 học kỳ, thuộc khoa Toán và Khoa học Thông tin.
Kỹ thuật Điện và Máy tính
Chương trình kéo dài trong 8 học kỳ, tại khoa Điện tử học và Công nghệ Thông tin.
Chương trình cấp bằng cao học
Khoa học Máy tính
Chương trình kéo dài trong 4 học kỳ, tại khoa Toán và Khoa học Thông tin.
Kỹ thuật Điện và Máy tính
Chương trình kéo dài 4 học kỳ, tại khoa Điện tử học và Công nghệ Thông tin.
Chương trình cấp bằng tiến sĩ
Chương trình cấp bằng Tiến sĩ được giảng dạy với tất cả các ngành học về kỹ thuật trong toàn bộ 17 khoa của Trường. Chương trình này được thực hiện theo giáo trình dành cho từng cá nhân, tập trung vào hướng nghiên cứu, và có những yêu cầu tuyển sinh tùy thuộc vào từng chuyên ngành.
Học phí
Học phí dành cho các ngành nói trên được tính trên cơ sở từng năm học, với đơn vị tính và đồng Euro như sau:
Cử nhân
Khoa học Máy tính : 3.300
Kỹ thuật Điện và Máy tính : 4.000
Cao học
Khoa học Máy tính : 4.200
Kỹ thuật Diện và Máy tính :5.000
Tiến sĩ
Từ 3.000 đến 6.000 Euro tùy theo từng chuyên ngành
Lệ phí đăng ký tuyển sinh là 200 Euro.
Một số chuyên ngành của trường
Kiến trúc
Chương trình học của Ngành bao gồm các môn chính, được phân phối theo từng năm học như sau:
Năm 1
Các yếu tố về Thiết kế, Vẽ Tự do, Lịch sử Kiến trúc, Kỹ thuật Xây dựng ở Vật liệu, Toán & Hình hóc Mộ tả, Kỹ thuật Máy tính, Ngoại ngữ, Kỹ năng Thư viện.
Năm 2
Thiết kế Kiến trúc, Các Yếu tố của Sự Hình thành Đô thị, Vẽ Tự do, Lịch sử Kiến trúc Ba Lan, Dẫn luận về Thiết kế Đô thị, Kỹ thuật Xây dựng & Vật liệu, Cấu trúc, Kiến trúc Cảnh quan, Qui hoạch Nông thôn, Lịch sử Hình thành Đô thị, Dịch vụ Xây dựng.
Năm 3
Thiết kế Kiến trúc, Thiết kế Đô thị, Lịch sử Hình thành Đô thị, Lý thuyết về Qui hoạch Đô thị, Cấu trúc, Vật lý Xây dựng, Các Nguyên tắc về Xây dựng, Thiết kế Nội thất, Kiến trúc Đương đại, Tổ chức Quá trình Đầu tư.
Năm 4
Thiết kế Kiến trúc, Thiết kế Đô thị, Việc Bảo quản & Tái sử dụng, Thiết kế Cấu trúc, Kinh tế học về Quá trình Đầu tư Sinh thái học, Các Tiện ích & Cơ sở Hạ tầng Đô thị, Kỹ thuật Xây dựng & Vật liệu, Đạo đức Nghề nghiệp, Hội thảo Nhiệm ý, Bài giảng Nhiệm ý.
Khoa học Máy tính
Chương trình của ngành Khoa học Máy tính bao gồm các môn học chính như sau:
Dẫn luận về Khoa học Máy tính, Các Cơ sở về Lập trình Vi tính, Lập trình Điều khiển theo Sự kiện, Lập trình Hướng Đối tượng, Thuật toán và Cấu trúc Dữ liệu, Cấu trúc Máy tính, Các Hệ Điều hành, Đồ họa Vi tính, Kỹ thuật Phần mềm, Các Giao diện và Thiết bị Ngoại vi, Mạch Tích hợp Kỹ thuật Số, Phân tích Thuật toán, Dẫn luận về Cơ sở Dữ liệu, Thiết kế Cơ sở Dữ liệu Quan hệ, Các Kỹ thuật về Trình Biên dịch, Các Hệ thống Vi Xử lý, Môi trường Đồ họa Tương tác, Mạng Máy tính, Các Cơ sở của Hệ thống Kỹ thuật Số, Các Kỹ thuật Internet.
Thuật toán Phân phối, Phân tích và Thiết kế Hệ thống Thông tin, Lập trình Lô-gíc, Các Hệ thống Phân phối, Xử lý Hình ảnh Kỹ thuật Số, Các Chủ đề Nâng cao về Cơ sở Dữ liệu, Các Cơ sở về Khoa học Máy tính Lý thuyết, Hệ thống Thông tin Thông minh Nâng cao, Các Hệ thống Máy tính Đáng Tin cậy, Các Phương pháp Khai thác Dữ liệu, Lý thuyết và ứng dụng, Thuật toán Ước lượng, Lập trình Hệ thống trong Windows NT, Cấu trúc Hệ thống UNIX, Lập trình và Quản trị, Cấu trúc Các Bộ Xử lý DSP, Cấu trúc Máy tính Song song, Mô hình Đối tượng và Hoạt hình, Các Cơ sở của Đồ họa Máy tính 3Đ, An toàn và Nén Dữ liệu, Kho Dữ liệu, Cấu trúc Hệ thống ORACLE trong Quản trị Cơ sở Dữ liệu.
Kỹ thuật Kiểm soát & Điện toán
Chương trình học của Ngành bao gồm các môn chính như sau:
Quản trị UNLX, Thuật toán và Cấu trúc Dữ liệu, Các Phương pháp Thông minh Nhân tạo, Cơ sở Dữ liệu Thương mại, Mạng Máy tính, Các Cơ sở về Kiểm soát, Thiết kế Kiểm soát, Lý thuyết Kiểm soát, Cơ sở Dữ liệu và Các Hệ thống Thông tin, Thiết kế và Hỗ trợ Quyết định, Hỗ trợ Quyết định trong những Điều kiện Rủi ro, Mạch Kỹ thuật Số, Thuật toán Kiểm soát Kỹ thuật Số, Hệ Điều hành Phân phối, Các Yếu tố của Rô-bốt học, Các Chiến lược Tiến triển, Các Cơ sở của Hệ thống Điều khiển, Các Cơ sở của Công nghệ Kỹ thuật Số, Các Cơ sở của Vận trù học, Các Cơ sở Tối ưu hóa, Các Cơ sở của Điện toán Song song, Các Cơ sở về Lập trình, Sự Nhận thức Hình ảnh và Lời nói, Quản lý Đồ án Thông tin, Kỹ thuật Kiến thức, Mạng Thần kinh, Các Phương pháp và Sự giả lập về Số, Các Kỹ thuật Vi xử lý, Mô hình và Dự báo, Các Phương pháp về Số, Lập trình Hướng Đối tượng, Các Hệ Điều hành, Tối ưu hóa và Hỗ trợ Quyết định, Sự Tối ưu hóa trong Vận trù học, Các Kỹ thuật Tự động, Lập trình, Các Hệ thống Thời gian thực, Kiểm soát Rô-bốt và Lập trình, Đặc tả và Thiết kế Phần mềm, Sự Tích hợp và Các Qui tắc Giải quyết, Lý thuyết về Tối ưu hóa, Giả lập và Kiểm soát Hệ thống.
Điện và Kỹ thuật Máy tính
Cấu trúc Chương trình
Chương trình để cấp phát văn bằng Cử nhân kéo dài trong thời gian 4 năm. Trong hai năm đâu sinh viên sẽ học theo chương trình đại cương. Năm thứ nhất cung ứng cho sinh đồng thời có những khóa học giới thiệu về Điện và Kỹ thuật Máy tính. Năm thứ hai giới thiệu thêm về toán và Điện và Kỹ thuật Máy tính, đồng thời nhấn mạnh về mạch điện, điện tử học anlog và digital, tín hiệu và hệ thống. Trong năm thứ ba sinh viên sẽ học sâu hơn nữa về Điện và Kỹ thuật Máy tính, trong đó bao gồm các trương và sóng, các hệ thống kiểm soát, thiết kế các hệ thống và máy tính kỹ thuật số, cùng với một số môn nhiệm ý về Điện và Kỹ thuật Máy tính, Trong năm cuối cùng, hầu hết các môn đêu nghiêng về Điện và Kỹ thuật Máy tính, đồng thời sinh viên sẽ thực hiện một dự án về thiết kế.
Chương trình học
Chương trình học của Ngành bao gồm các môn chính như sau: phân tích 1, Phân tích 2, Phương trình Vi phân, Đại số, Các Phương pháp Số, Xác suất và Thống kê, Vật lý, Vật lý 2, Vật lý 3, Lập trình 1, Lập trình 2, Lập trình 3, Thực hành về Điện và Kỹ thuật Máy tính, Mạch điện, Điện tử học 1, Điện tử học 2, Mạch Kỹ thuật Số, Cấu trúc Máy tính, Các hệ thống Vi Xử lý, Tín hiệu và Hệ thống, Các Hệ thống Động, Điều khiển, Trường & Sóng và Ăng-Ten, Truyền thông, Dự án Thiết kế, Hội thảo.
Các môn nhiệm ý
Multimedia
Chương trình học của Ngành bao gồm các môn chính, được chia theo từng lĩnh vực như sau:
Việc ứng dụng Công nghệ Laser trong Trang trí, Quang học Dụng cụ và Thiết kế Quang học, Nhiếp ảnh và Các Kỹ thuật Thể hiện, Các Kỹ thuật vè ánh sáng, Xử lý Hình ảnh kỹ thuật Số, Đồ họa Kỹ thuật Số và Hoạt hình, Dựng phim/Biên tập các Chương trình Nghe nhìn, Cấu trúc và Hoạt động của Các Thiết bị Nghe nhìn, Cách Bố trí trong Phim ảnh và Thao tác Máy Quay phim, Những Cơ sở của việc Đạo diễn các Chương trình Nghe nhìn.
Audio
Cấu trúc và Hoạt động của các Thiết bị Nghe nhìn, Các Cơ sở về Đạo diễn Nghe nhìn, Các Cơ sở về Âm học và Âm học Điện tử, Âm nhạc trong Kỹ thuật Đa Truyền thông, Dựng phim/ Biên tập các Chương trình Nghe nhìn.
Lập trình
Phần cứng Hệ thống Máy tính, Lập trình C, Công nghệ Vi xử lý, Mô hình Máy tính.
Nghệ thuật
Lịch sử Nghệ thuật, Các Yếu tố của Văn hóa.
Xuất bản
Việc Xuất bản và Các chương trình Biên tập, Lý thuyết và Thực hành về Báo chí.
Địa chỉ của Trường:
Pl. Politechniki l00-661 Warsai Poland
Đ T: (+48-22) 6607211