Đại học Quốc Gia Pusan (pnu)
Đại học Quốc gia Pusan (PNU) được thành lập năm 1945 tại Pusan, thành phố lớn thứ hai của Hàn Quốc. Lúc khởi đầu chỉ có 2 khoa là Khoa Nhân văn và Khoa Ngư nghiệp, PNU đã phát triển dần dần để ngày nay trở thành một trong những trường đại học hàng đầu được thế giới biết tiếng.
Đến năm 1948 Trường mở thêm 3 khoa nữa và Khoa Nghệ thuật & Khoa học Tự do, Khoa Kinh doanh và Khoa Luật. Năm 1954 cấp sau đại học được thành lập. Năm 1981 Khoa Nghệ thuật & Khoa học Tự đo sát nhập vào Khoa Nhân văn, đồng thời Khoa Khoa học Tự nhiên và Khoa Nha được thành lập... Cứ thế Trường liên tục phát triển để có 12 khoa cùng với nhiều học viện và trung tâm nghiên cứu như ngày nay.
· Các Khoa/Ngành của Trường
Khoa Nhân văn
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Triều tiên
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Nhật Bản
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Anh
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Pháp
Ngành Ngôn ngữ & Văn chương và Nhận thức Pháp
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Đức
Ngành Ngôn ngữ và Văn chương Nga
Ngành Lịch Sử
Ngành Triết học
Ngành Triết học về Văn chương Triều Tiên bằng tiếng Hoa
Ngành Văn chương Triều Tiên bằng tiếng Hoa
Ngành Khảo cổ học
Ngành Ngôn ngữ học
Khoa Khoa học Xã hội
Ngành Xã hội học
Ngành Quản trị Nhà nước
Ngành Khoa học Chính trị & Ngoại giao
Ngành Phúc lợi Xã hội
Ngành Tâm lý Xã hội
Ngành Nghiên cứu Thư viện, Lưu trữ và Thông tin
Ngành Giao tiếp
Khoa Khoa học Tự nhiên
Ngành Toán và Thống kê
Ngành Hóa và Lý
Ngành Khoa học Sinh vật
Ngành Hệ thống Môi trường Trái đất
Ngành Hệ thống Môi trường Địa lý
Khoa Kỹ thuật
Ngành Kỹ thuật Cơ khí
Ngành Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Biển
Ngành Kỹ thuật Dân dụng
Ngành Kỹ thuật Kiến trúc
Ngành Kỹ thuật Điện
Ngành Kỹ thuật Điện tử
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Ngành Kỹ thuật Điện và Máy tính
Ngành Kỹ thuật Luyện kim
Ngành Kỹ thuật Vật liệu
Ngành Khoa học & Kỹ thuật Vật liệu
Ngành Luyện kim và Khoa học Vật liệu
Ngành Kỹ thuật Công nghiệp
Ngành Kỹ thuật Đô thị
Ngành Kỹ thuật Hóa
Ngành Kỹ thuật Môi trường
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Polimer
Ngành Kỹ thuật Vải sợi
Ngành Kỹ thuật Vật liệu Vô cơ
Khoa Luật
Ngành Luật
Khoa Giáo dục
Ngành Giáo dục Ngôn ngữ Triều Tiên
Ngành Giáo dục Ngôn ngữ Anh
Ngành Giáo dục Ngôn ngữ Đức
Ngành Giáo dục Ngôn ngữ Pháp
Ngành Giáo dục
Ngành Giáo dục Thiếu nhi
Ngành Giáo dục Đặc biệt
Ngành Giáo dục Địa lý
Ngành Giáo dục Lịch sử
Ngành Giáo dục Nghiên cứu Xã hội
Ngành Giáo dục Đạo đức
Ngành Giáo dục Khoa học Trái đất
Ngành Giáo dục Vật lý
Ngành Giáo dục Khoa học
Ngành Giáo dục Toán
Ngành Giáo dục Thể dục
Khoa Kinh doanh
Ngành Mậu dịch Quốc tế và nghiên cứu Khu vực
Ngành Mậu dịch Quốc tế và Nghiên cứu Quốc tế
Ngành Mậu dịch và Nghiên cứu Quốc tế
Ngành Mậu địch Quốc tế và Kinh doanh
Ngành Mậu dịch Quốc tế
Ngành Kinh tế học
Ngành Kế toán
Ngành Quản trị Kinh doanh
Ngành Quản lý
Khoa Dược
Ngành Bào chế dược phẩm
Ngành Dược phẩm
Khoa Y
Ngành Y
Ngành Giải phẫu
Ngành Điều dưỡng
Khoa Nha
Ngành Nha
Khoa Nghệ thuật
Ngành Âm nhạc
Ngành Mỹ thuật
Ngành Âm nhạc Triều Tiên
Ngành Âm nhạc Truyền thống Triều Tiên
Ngành Múa
Ngành Thiết kế truyền thông Trực quan
Khoa Sinh thái học Con người
Ngành Trẻ em & Chỗ ở
Ngành Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng
Ngành Y phục & Vải sợi
Thủ tục Đăng ký
Điều kiện Đăng ký
Ứng viên có một trong hai điều kiện dưới đây được phép đăng ký:
Là học sinh nước ngoài, đã hoàn tất chương trình 12 năm phổ thông
hoặc:
Sinh viên nước ngoài có cha mẹ là công dân Hàn Quốc
Hồ Sơ Đăng ký
Hồ sơ gồm các thành phần:
Đơn xin nhập học (theo mẫu)
Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học
Bản sao học bạ ở cấp Tiểu học và Trung học
Giấy xác nhận tình trạng tài chính *
* Người bảo lãnh cho ứng viên cần có những loại giấy tờ như sau:
Giấy xác nhận về tài khoản ngân hàng, trong đó chứng minh được số dư trong tài khoản là từ 10.000 USD trở lên
Giấy xác nhận việc làm của người bảo lãnh, trong đó có nơi làm việc, vị trí công việc, lương tháng và số điện thoại
Giấy đồng ý trả học phí và các chi phí khác cho ứng viên
Trong trường hợp ứng viên có học bổng thì có thể nộp thay cho giấy xác nhận tài chính nêu trên bằng giấy xác nhận về học bổng. Trường hợp này chỉ được chấp thuận khi học bổng đó trang trải được học phí và các chi phí khác.
Những Chi tiết khác
Ứng viên nước ngoài đã hoàn tất bậc trung học phổ thông được miễn kỳ thi tuyển và phỏng vấn. Việc xét tuyển sẽ căn cứ vào hồ sơ của ứng viên.
Trong vòng một năm sau khi được nhận vào học, sinh viên phải hoàn tất chương trình 6 tháng học tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ của PNU.
Những sinh viên được xác nhận ở trình độ cấp 3 hoặc cao hơn trong Kỳ thi Khả năng Tiếng Hàn, trước hoặc sau khi đăng ký vào PNU, sẽ được miễn không phải học khóa học nêu trên.
Sinh viên chỉ được ghi danh học một ngành nhất định.
Lệ phí đăng ký:
+ Đối với Khoa Nghệ thuật: 90.000 Won
+ Đối với các Khoa còn lại: 60.000 Won
Các loại Lệ phí
Học phí: học phí bình quân cho mỗi học kỳ là l.200.000 Won
Phí nhập học: khi được nhận vào trường, mỗi sinh viên cần nộp một khoản phí nhập học tùy theo từng khoa/ngành như sau:
· Đơn vị tính: 1.000 Won
Khoa | Ngành | Lệ phí |
Nhân văn | Tất cả các ngành trừ triết học | 1.497 |
Triết học | 1.462 |
Khoa xã hội học | Quản trị nhà nước, khoa học chính trị & ngoại giao, xã hội học | 1.462 |
| Phúc lợi xã hội, Tâm lý xã hội, Ngành nghiên cứu thư viện, Lưu trữ và thông tin, Ngành giao tiếp | 1.538 |
Khoa tự nhiên | Tất cả các ngành | 1.753 |
Kỹ thuật | Tất cả các ngành trừ kiên trúc | 1.876 |
Kiến trúc | 1.932 |
Luật | Luật | 1.462 |
Kinh doanh | Tất cả các ngành | 1.462 |
Dược | Dược phẩm | 2.013 |
Y | Điều dưỡng | 1.753 |
Sinh thái học con người | Tất cảc các ngành | 1.753 |
Nghệ thuật | Âm nhạc, Âm nhạc Hàn | 2.035 |
Mỹ thuật, Thiết kế Truyền thông trực quan, Múa | 1.900 |
CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ TRIỀU TIÊN
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ của Trường có chương trình đào tạo tiếng Triều Tiên cho sinh viên nước ngoài. Chương trình có nhiều loại hình lớp học: lớp thường xuyên, lớp buổi tối, lớp theo yêu cầu riêng, lớp cá nhân.
Lớp Thường xuyên
Chương trình được tổ chức thành 4 quý, mỗi quý 10 tuần:
Mùa Xuân: Từ 11/3 đến 17/5
Mùa Hạ: Từ 10/6 đến 16/8
Mùa Thu: Từ 9/9 đến 15/11
Mùa Đông: Từ 9/12 đến 21/2
Lớp thường xuyên học mỗi tuần 5 ngày, từ thứ Hai đến thứ Sáu, mỗi ngày 3 tiếng. Cấp độ l đến cấp độ 3 học vào buổi sáng, cấp độ 4 đến cấp độ 6 học vào buổi chiều. Sĩ số sinh viên của mỗi lớp là 12. Kỳ thi xếp lớp gồm có môn nói và môn viết, được tổ chức một tuần trước khi lớp học bắt đầu.
Những sinh viên chưa biết tiếng Triều Tiên sẽ được xếp vào cấp độ l
Lớp Buổi Tối
Lớp Buổi tối Cũng được chia thành 4 quý, với thời gian bắt đầu và chấm dứt giống như lớp thường xuyên. Lớp này mỗi tuần học 3 buổi, vào các tối Hai, Tư, Sáu. Các chi tiết khác cũng giống như lớp thường xuyên.
Lớp theo Yêu cầu riêng
Lớp được tổ chức cho các sinh viên đã biết tiếng Triều Tiên, muốn học sâu hơn. Học phí của mỗi sinh viên sẽ tuỳ thuộc vào tổng số sinh viên trong lớp.
Lớp Cá nhân
Theo lối học riêng của từng cá nhân, thời gian, nội dung và thời khóa biểu sẽ do cá nhân quyết định.
CÁC SINH HOẠT CỦA SINH VIÊN
Phòng ở
Sinh viên có thể đăng ký phòng ở tại tòa nhà Mirinae. Các phòng tại đây có hệ thống sưởi, có khu vực bếp tập thể tại lầu 2, cầu 3 và lầu 4. Trong mỗi phòng (trừ lầu 1) đều có tủ lạnh, máy lọc nước, ti vi. Mỗi phòng đều có máy điện thoại riêng để sinh viên liên lạc với Văn phòng Quan hệ Quốc tế của Trường và nghe các cuộc gọi từ bên ngoài. Nhà tắm và nhà vệ sinh dùng chung cho từng tầng. Ở mỗi tầng có một máy giặt, sinh viên có thể sử dụng miễn phí, chỉ cần tự túc bột giặt. Nếu có nhu cầu phòng ở sinh viên có thể đăng ký với Văn phòng Quan hệ Quốc tế. Giá thuê phòng tính cho mỗi đợt sáu tháng là 135.000 Won. Mỗi phòng có thể ở hai người.
Các Phương tiện trong Khuôn viên
Ở tòa nhà Moonchang, có nhiều phương tiện hỗ trợ cho sinh hoạt của sinh viên. Đây là một tòa nhà bốn tầng, cùng với tầng hầm. Văn phòng của Hiệp hội Sinh viên cũng tọa lạc tại đây.
Tầng hầm: cửa hàng hớt tóc, mỹ viện, cửa hàng sửa giày dép cửa hàng photocopy.
Lầu 1: quán ăn tự phục vụ, cửa hàng bán các loại đồ dùng, cửa hàng vi tính.
Lầu 2: bưu điện, hội quán sinh viên, phòng phát thuốc, phòng răng, văn phòng đại diện của công ty du lịch Myungjin, tiệm chụp ảnh, cửa hàng tổng hợp trong đó có bán quần áo, giày dép, hoa, các loại văn phòng phẩm, bánh ngọt, đồ đùng trẻ em, mỹ phẩm, dụng cụ thể thao, đá quý, đồ điện tử VV.
Lầu 3: tòa soạn tuần báo của PNU, tờ Hyowon Herald.
Lầu 4: thính phòng, các phòng câu lạc bộ sinh viên.
Ngân hàng
Ở tầng l của Tòa nhà Giáo viên có chi nhánh của Ngân hàng Liên đoàn Hợp tác Nông nghiệp Quốc gia. Chi nhánh này mở cửa từ 9 giờ 30 đến 4 giờ 30 chiều, từ thứ Hai đến thứ Sáu Riêng thứ Bảy, Chi nhánh mở cửa từ 9 giờ 30 đến 1 giờ 30 chiều. Một số nhân viên ở đây nói được tiếng Anh. Sinh viên có thể sử dụng ngân hàng này để chi trả học phí hoặc tiền thuê phòng qua sổ tiền gửi, đổi ngoại tệ hay nhận tiền từ bên ngoài gửi đến.
Dịch vụ Bưu điện
Sinh viên có thể sừ dụng bưu điện tại tòa nhà Moonchang để gửi hoặc nhận các loại thư từ, bưu kiện. Sinh viên cũng có thể dùng số tại đây để nhận fax, và nhân viên ở đây sẽ báo cho bạn biết mỗi khi có fax. Ngoài ra bưu điện này còn có một số dịch vụ của ngân hàng như tiết kiệm, bảo hiểm và một số dịch vụ khác.
MỘT SỐ KHOA/NGÀNH CỦA TRƯỜNG
· Khoa Kỹ thuật
Ngành Kỹ thuật Kiến trúc
Chương trình của Ngành Kỹ thuật Kiến trúc gồm các môn chính như sau:
Nghiên cứu về Nền tảng Kiến trúc Triều Tiên, Nghiên cứu về Tổ chức Chính quyền, Tác dụng của Clorua trên Sức bền Bê tông, Phương pháp Thiết kế Bê tông Cốt sắt, Nghiên cứu về Chống Động đất, Môi trường Kiến trúc và Năng lượng của Các Thiết bị (Hệ thống Năng lượng Mặt trời, Máy làm lạnh & Sưởi ấm ...), Phân tích về Sự làm oằn và Tác dụng của Cấu trúc Tấm, Các Cấu trúc bằng Thép, Những Vấn đề về Sự ổn định, Các Tác dụng Xoắn.
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Chương trình của Ngành gồm các môn chính như sau:
Mạng Thần kinh, Triển vọng Máy tính, Xử lý ảnh, Multimedia, Phân tích & Thiết kế thuật toán, Đồ họa Vi tính, Thông tin về Hình học và Địa lý bằng Máy tính, Thuật toán Song song và Các Hệ thống, Các Cấu trúc Chia sẻ Bộ nhớ, Truy xuất Thông tin, Hệ thống Xử lý Song song, Cơ sở Dữ liệu, Các Hệ Điều hành Thời gian thực, Các Hệ thống Dịch vụ Multimedia Mạng, Xử lý ảnh màu, Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên, Thực hiện các Nghi thức Mạng, Điều khiển Từ xa qua Mạng Internet, Mật mã, Hệ thống Thông tin Địa lý, Thông minh Nhân tạo, Nghiên cứu Máy móc, Khai thác Dữ liệu, CAD với Độ Tích hợp Cao, Tổng hợp và Thử nghiệm VLSI, Phát triển Phần mềm trên Cơ sở các Bộ phận Cấu thành, Phương pháp luận về Tái Sử dụng Phần mềm, Phát triển Phần mềm Hướng Đối tượng.
Ngành Kỹ thuật Công nghiệp
Chương trình của Ngành Kỹ thuật Công nghiệp bao gồm các môn chính như sau:
Hệ thống Thông minh Vi tính, Thiết kế Hệ thống Chế tạo Tế bào, Qui hoạch và Điều khiển Sản xuất, Thiết kế và Vận hành Hệ thống Dòng Vật liệu, Phân tích Hệ thống Kinh tế, Ra Quyết định về Quản lý, Thiết kế Sản phẩm, Chi phí Tháo ráp và Các Bộ phận, Thiết kế Các Bộ phận, Lý thuyết về Tính Tin cậy & Sự Bảo trì, ứng dụng Sự Giả lập.
Ngành Kiến trúc Hải quân & Kỹ thuật Biển
Chương trình của Ngành gồm các môn chính như sau:
Thủy động lực Tàu thủy, Động lực học Chất lỏng Sử dụng Vi tính, Phân tích và Động học Thử nghiệm về Cấu trúc, Kiểm soát Thụ Động/Chủ động về Tiếng ồn và Sức rung, ống dẫn và ống đứng Ngoài khơi, Động học Cấu trúc Ngoài khơi, Kỹ thuật Bờ biển, Cơ học về Khe nứt, Thủ tục Hàn và Đánh giá Sức bền, Sức bền về mặt Ăn mòn và Chịu đựng, Thiết kế Thân tàu Tối ưu Sử dụng Thông minh Nhân tạo, Đánh giá Kinh tế, Thiết kế Sơ đồ Sử dụng Mô hình Xoắn, Phân tích Sóng Lăn tăn, Phát triển Hệ thống Giám sát Sóng biển, Sự Vận động của Tàu, Kiểm soát Tự động, Lý thuyết về Mạn tàu, Sự oằn và Sức bền Cơ bản của Cấu trúc Thép dạng Tấm, Kỹ thuật về Sự Va chạm..
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Polimer
Chương trình của Ngành bao gồm các môn học chính như sau:
Đánh giá và Phân tích các Thuộc tính của Vải và Các Hàng không dệt Công nghiệp, Sự Hình thành Sợi trong việc Xe chỉ Nóng chảy Tốc độ cao, Cấu trúc và Thuộc tính của Polimer Sợi, Sự Pha trộn Polimer, Các Thiết bị Điện Phát quang, Các Hệ thống Vận hành có Sử dụng Máy Vi tính trong Các Nhà máy Hóa học Sừ dụng Thông minh Nhân tạo, Các Chất Điện phân Polimer Rắn, Phân tích Cấu trúc Bề mặt và Sự Biến đổi Bề mặt của Polimer, Chất Xúc tác và Sự Trùng hợp được Xúc tác, Phân tích và Tổng hợp Vi Cấu trúc Polimer, Sự tách Chất lỏng Tới hạn, Sự Hút bám, Sự tách rời Sử dụng Thẩm thấu Bằng điện, Pôliurêtan (PU) và Sự Phân tán Ion PU, Việc trộn Polimer và Công nghệ Chất Đàn hồi, Xử lý Nước thải Sinh vật, Việc Tách rời Chất Dinh dưỡng, Kiểm soát và Tự động, Sự Biến đổi và Biểu thị Đặc điểm Hóa học của Polimer và Sợi, Quản lý Chất lượng Nước, Thủy học Môi trường, Xử lý Polimer, ứng dụng Kỹ thuật của Vật liệu Cao su, Hợp chất Polimer, Màng Polimer, Nghiên cứu về Hệ thống Polimer Chuyển đổi ánh sáng với Chất Bán dẫn Polimer, Sự Đổi màu của Sợi nhuộm Xử lý bằng Piasma Nhiệt độ thấp, Kiềm soát Ô nhiễm Không khi, Việc Tách rời các chất SOx, NOx, H2S Và chất thơm, Xử lý Chất thải Rắn, Phản ứng Chất Xúc tác Trong Trạng thái Vững và Không vững, Sự Chuyển đổi Xúc tác của Cacbon Điôxyt, Chất làm Phân tán Không khí trong Đ thế Phức tạp, Sự Phát triển của Công nghệ Tách rời Hạt mịn, Bộ lọc Sinh học cho các Hợp chất Lưu huỳnh, Sự Vận động của Sợi và Tác động Định hướng trong nhiều Kiểu khác nhau, Sự Phát triển trong Xử lý Nước thải và Màng Sinh vật.
· Khoa Kinh doanh
Ngành Kế toán
Chương trình của Ngành Kế toán bao gồm các môn học chính như sau:
Kế toán Quản lý, Cấu trúc và Sự Phát triển Tổ chức, Công nghệ Thông tin và Sự Thay đổi Tổ chức, Những Chọn lựa về Chính sách Kế toán và Các Hệ quả Kinh tế, Giá Cổ phiếu, Hệ thống Kế toán ở Trung Quốc, Kế toán trong Lĩnh vực Văn hóa và Môi trường, Lý thuyết về Thị trường Vốn, Phân tích về Sự An toàn, Kế toán Thuế Quốc tế, Kế toán Nhà nước, Kế toán Quỹ, Quản lý An toàn Hệ thống Thông tin, Lý thuyết về Tài chính, Thị trường vốn, Tài chính Công ty, Phát triển Công nghệ & Quản trị Kinh doanh, Quản lý Tổng quát, Kế toán Vòng quay Tiền mặt, Lý thuyết về Thu nhập và Giá trị, Những ứng dụng của Khoa học Quản lý, Tiếp thị Quốc tế, Chiến lược Tiếp thị, Chiến lược Kinh doanh Toàn cầu, Sự Thỏa mãn của Khách hàng, Phân tích và Thiết kế Hệ thống, Truyền thông Dữ liệu và Mạng, Thương mại Điện tử, Lý thuyết Kế toán, Lịch sử Tiến triển các Tư tưởng về Kế toán, Giáo dục Kinh doanh và Kế toán.
Ngành Mậu dịch Quốc tế và Nghiên cứu Quốc tế
Chương trình của Ngành bao gồm các môn chính sau đây:
Các Chiến lược Cạnh tranh Toàn cầu, Vận tải Quốc tế, Việc Trọng tài Thương mại Quốc tế, Các Luật lệ về Tín dụng thư, Hợp đồng Quốc tế, Hệ thống Chi trả Quốc tế, Mô hình Kinh tế Vĩ mô của Sự Thiếu Cân bằng về Đối ngoại của Hàn Quốc, Luật Giao dịch Quốc tế, Luật Trung Quốc (Luật Dân sự và Luật Thương mại), Nghiên cứu Khu vực (Trung Quốc và châu Á), Luật lệ và Việc thực hiện Mậu dịch Quốc tế, Luật Hàng hải và Sự Bảo hiểm, Kinh tế Quốc tế, Chính sách Mậu dịch Quốc tế.
· Khoa Y
Ngành Y
Chương trình của Ngành Y bao gồm các môn chính như sau:
Giải phẫu Bào thai Tử cung, Sự Hình thành Mạch, Sự Lan tràn và Di căn của Ung thư Vú, Khảo sát về Sự Bảo dưỡng Vú, Phép Điều trị Gien trong chứng Thoái hóa Thần kinh, Ôxit Nitric, Bệnh Tràn dịch Não, Các Khuyết tật của ống Thần kinh, Y khoa Cộng đồng cho Người dân Thành thị và Nông thôn, Lối sống và Cách ứng xử về Sức khỏe của mọi người, Bệnh Bạch cầu, AIDS, Sự Hình thành mạch của Bệnh Xơ gan và Ung thư Biểu mô Tế bào Gan, Nghiên cứu Lâm sàng về Các Chứng bệnh Não mạch, Di truyền học Sản khoa, Thính học Lâm sàng, Sinh lý học Thính giác, Khối u Đường Niệu, Quá trình Lão hoá, Sự trao đổi chất của Rượu, Bệnh Tâm thần Phân liệt và Sự Rối loạn Tính khí, Khoa Tai-Thần kinh học, Giải phẫu Phần giữa tai, Giải phẫu phần trong tai, Giải phẫu Thần kinh Mặt, Giải phẫu Tuyến giáp và Tuyến Cận giáp, Bệnh Tim, Bệnh Vẩy nến, Khoa Ung thư Da liễu, Dụng cụ Y khoa, Chứng Động kinh, Chứng Đột quị, Sự Di chuyển của Ion trong các Tế bào Biểu mô, Chẩn đoán Phân tử về Các Bệnh Di truyền, Khảo sát Vi cấu trúc về Đường ruột, Khảo sát Lâm sàng về Bệnh Thực quản, Sinh vật học và Vật lý Bức xạ, Khoa Ung thư Lâm sàng và Phép chữa bệnh bằng tia X vùng Đầu và Cổ, Cơ học về Hệ Thần kinh Trung ương, Sự Nhồi máu Não, Sự Tắc mạch Não, Phẫu thuật Chỉnh hình Nhi khoa, Sự phát sinh và Quản lý Chứng Loãng xương, Sự Phát sinh Các biến chứng mạch của bệnh Đái đường, Sự Phát triển và Sự Phần biệt của Hệ thống Miễn nhiễm, Bệnh Van tim, Cơ chế Kháng bệnh bằng Nhiều loại thuốc, Bệnh thận, Nâng cao Sức khỏe, Chăm sóc Người già, Sự phục hối Xương sống, Cách Ghi điện đồ cơ, Chứng thiếu máu Cục bộ Xương sống, Bệnh Lao phổi, Kỹ thuật Mô đối với Sự Không bình thường về Tiết niệu ở Trẻ em, Xét nghiệm Chẩn đoán về Phân tử và Miễn dịch đối với ác tính Máu, Nội tiết Sinh sản, Thí nghiệm về Sự Phát sinh bệnh Vàng da, Phép Điều trị Khối Ung thư Gan, Giải phẫu Nội soi Vùng bụng, Chứng Động kinh Trẻ em, Sự Phục hồi trong Bệnh Mạch máu não Ngoại vi, Chứng Nhức đầu, Sự Di căn của Ung thư, Sự Miễn dịch Khối u, Ung thư Dạ dày, Tổn thương Dây cột sống, Các Bệnh về Đầu gối, Giải phẫu Thanh quản & Đầu và Cổ, Bệnh về Vai, Bệnh về Chân.
· Khoa Sinh thái học Con người
Ngành Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng
Chương trình của Ngành bao gồm các môn chính như sau:
Hóa học Lipit, Sự Oxy hóa và Chống Oxy hóa trong Hệ Sinh vật, Hóa Sinh Thực phẩm, Hóa học ốc Hương vị và Sắc tố của Sản phẩm Thiên nhiên, Phương pháp Đánh giá Dinh dưỡng, Các Kỹ thuật trong việc Đo lường Chế độ Ăn uống, Sử dụng Máy Vi tính trong Đánh giá Dinh dưỡng, Thực phẩm & Dinh dưỡng và Bệnh Ung thư, Sự Phát triển các loại Thực phẩm Ngăn ngừa Bệnh Ung thư, Các Thực phẩm Lên men của Hàn Quốc, Các Thực phẩm Truyền thống Hàn Quốc, Sự Quan tâm về Dinh dưỡng với những người cần Chăm sóc Đặc biệt.
Địa chỉ của Trường:
Pusan National University
30 Changjeon-dong, Keumjeong-ku
Pusan 609-735