Tài liệu: Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu

Tài liệu
Trần Đức Hiệp

Tóm tắt nội dung

Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu
Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu

Nội dung

Các tài khoản chủ yếu sử dụng.

- TK 152- nguyên liệu vật liệu

Kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại nguyên vật liệu.

Nội dung, kết cấu của TK 152

TK 152 - NLVL

-Trị giá thực tế nguyên vật liệu - Trị giá thực tế nguyên vật liệu

nhập kho. xuất kho.

- Trị giá nguyên vật liệu phát - Trị giá nguyên vật liệu trả lại

thừa khi kiểm kê. người bán hoặc giảm giá

- Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.

- Trị giá nguyên vật liệu thực tế

kết chuyển tồn kho đầu kỳ.

Số dư:

- Trị giá thực tế nguyên vật liệu

tồn kho cuối kỳ.

- TK 152 được mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu tuỳ theo yêu cầu quản lý của DN.

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

- Công dụng: kế toán sử dụng tài khoản này để tính số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và còn được khấu trừ.

- Nội dung, kết cấu:

TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

-Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào được - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

khấu trừ không được khấu trừ.

-Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư:-Số thuế GTGT đầu vào còn

được khấu trừ, được hoàn lại nhưng

NSNN chưa hoàn.

- TK 331 - Phải trả người bán.

- Công dụng: kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp công trình phụ chính.

- Nội dung, kết cấu:

TK 331 - Phải trả người bán

- Số tiền đã trả cho người bán

- Số tiền ứng trước cho người bán nhưng - Số tiền phải trả cho người bán.

chưa nhận được hàng hoá. - Điều chỉnh giá tạm tính về giá

- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá trị thực tế của số vật tư, hàng

số hàng đã giao theo hợp đồng. hoá, dịch vụ đã nhận khi có hoá

- Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương đơn hoặc thông báo giá chính

mại người bán chấp thuận cho doanh thức.

nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả.

- Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật tư, hàng

hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm

nhận và trả lại người bán.

Số dư: Số tiền còn phải trả cho người bán.

Chú ý: Khi lập báo cáo tài chính cuối kỳ kế toán không được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của tài khoản 331 mà phải căn cứ vào số dư của tài khoản chi tiết để phản ánh vào chỉ tiêu tương ứng trên phần tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán.

Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên vật liệu.

Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu.

Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tăng do mua ngoài.

- Trường hợp hàng nhập kho và hoá đơn cùng về.

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm phiếu nhập kho và các chứng từ khác có liên quan.

Nếu mua hàng trong nước.

Nợ TK 152: Giá mua thực tế.

Nợ TK 133 (1): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, 112, 331:Tổng giá thanh toán.

Mua hàng nhập khẩu:

Đối với nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

+ Ghi nhận giá thực tế nguyên vật liệu nhập khẩu.

Nợ TK 152: Giá mua + thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán

Có TK 3333: Thuế suất thuế nhập khẩu

Có TK 515: Lãi tỷ giá

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá và thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Trường hợp hàng nhập kho chưa có hoá đơn.

Trường hợp này kế toán không ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập vào hồ sơ “hàng về chưa có hoá đơn”.

Nợ TK 152: Giá tạm tính

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

* Các trường hợp khác:

- Nhập vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến.

Nợ TK 152: Theo giá thực tế

Có TK 154: Giá thực tế vật liệu tự sản xuất

- Tăng do nhận góp vốn liên doanh.

Nợ TK 152: Giá thực tế

Có TK 441: Giá thực tế

- Tăng do thu hồi góp vốn liên doanh.

Nợ TK 152: Giá thực tế

Có TK 128, 222: Giá thực tế

- Tăng do sản xuất dùng không hết thu hồi nhập kho

Nợ TK 152

Có TK 621, 627, 641, 642

- Tăng do kiểm kê phát hiện thừa.

Nợ TK 152: Giá thực tế

Có TK 642: Số thừa trong định mức

Có TK 338: Thừa ngoài định mức chờ xử lý

- Tăng do đánh giá lại

Nợ TK 152: Phần chênh lệch

Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu.

- Xuất vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào giá trị thực tế vật liệu xuất kho.

Nợ TK 621, 627, 641, 642.

Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất dùng

- Xuất vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài chế biến.

Nợ TK 154

Có TK 152

- Xuất vật liệu góp liên doanh với các đơn vị khác.

+ Nếu giá trị vốn góp liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế vật liệu xuất kho, phần chênh lệch ghi có TK 412.

Nợ TK 128, 222

Có TK 152

Có TK 412

+ Nếu giá trị vốn góp liên doanh đánh giá nhỏ hơn giá trị thực tế vật liệu xuất kho.

Nợ TK 128, 222

Nợ TK 152

Có TK152

- Xuất vật liệu cho vay tạm thời.

Nợ TK 138(8)

Nợ TK 136(8)

Có TK 152

- Xuất nguyên liệu bán trả lương, thưởng, tặng, biếu...

Nợ TK 632

Có TK 152

- Xuất vật liệu do kiểm kê phát hiện thừa.

Nợ TK 642

Nợ TK 138(1)

Có TK 152

- Đánh giá giảm nguyên vật liệu theo quy định của Nhà nước.

Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 152




Nguồn: voer.edu.vn/m/ke-toan-tong-hop-nguyen-lieu-vat-lieu/fd52ee48


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận