TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT MALAYSIA (UTM)
Là một cơ sở có uy tín trong việc đào tạo giáo dục cấp cao, Trường Đại học Kỹ thuật Malaysia hướng đến sự ưu tú trong học thuật qua việc học tập có sáng tạo với công nghệ tiên tiến.
UTM có 2 khu vực, khu vực chính chiếm diện tích l.222 héc ta ở Skudai, Johore, cách thành phố Johor Bahru 18 km và một khu vực 18 héc ta tại Jalan Semarak, Kuala Lumpur.
Trường tự hào là một trung tâm của sự ưu tú qua việc cống hiến cho sự phát triển khoa học và công nghệ để tranh đua với thế giới. Trường có những chương trình sau đại học để đáp ứng cho các yêu cầu của thiên niên kỷ mới.
Trường Đại học Kỹ thuật Malaysia có Chương trình Quốc tế dành cho sinh viên nước ngoài. Dưới đây là một số chi tiết của Chương trình Quốc tế.
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ
Các ngành học
Chương trình Quốc tế có các ngành cấp độ Cử nhân như sau:
Kỹ thuật (Dân dụng - Tổng quát / Môi trường)
Kỹ thuật (Cơ khí - Tổng quát / Vật liệu / Công nghiệp / Chế tạo / Hàng không / Công nghệ Biển)
Kỹ thuật (Điện - Tổng quát / Điện tử học Cơ khí / Điện tử / Viễn thông / Rô bốt / Điện tử học Y khoa / Điều khiển học và Dụng cụ)
Kỹ thuật (Hóa học)
Kỹ thuật (Khí)
Kỹ thuật (Quy trình Sinh học)
Kỹ thuật (Polymer)
Kỹ thuật (Dầu)
Kỹ thuật (Máy tính)
Kiến trúc Cảnh quan
Thiết kế Công nghiệp
Khoa học Công nghiệp (Vật lý / Toán / Hóa / Sinh / Khoa học Vật liệu / Vật lý Y tế)
Thông tin Địa lý
Quản lý Bất Động sản
Quản lý và Phát triển Cảnh quan
Quản lý (Công nghệ)
Quản lý (Kế toán)
Quản lý Nguồn Nhân lực
Khoa học với Giáo dục (Vật lý / Hóa / Toán / Sinh / Thể thao / Hướng dẫn / Hồi giáo)
Khoa học và Máy tính với Giáo dục (Vật lý / Hóa / Toán)
Công nghệ với Giáo dục (Kỹ thuật Cơ / Kỹ thuật Dân dụng / Kỹ thuật Điện / Kỹ năng Sống)
Yêu cầu
Sinh viên phải có những điều kiện như sau:
Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông của Malaysia, hoặc chứng chỉ tốt nghiệp phố thông GCE cấp độ ‘O’, hoặc bằng cấp tương đương.
Giỏi ít nhất năm môn, trong đó có môn beng Bahasa Melayu (tiếng Malaysia) và Toán và 3 môn khác.
Thời gian học
Chương trình Cử nhân học tối thiểu 8 học kỳ, và không được vượt quá 12 học kỳ.
Đăng ký
Hồ sơ đăng ký gởi cho nhà trường trước ít nhất 4 tháng trước khi bất đầu học kỳ đầu tiên.
Học phí
Phí đăng ký: 20 RM
Phí sinh viên: 100 RM
Phí chương trình: 200 RM
Phí Hoạt động sinh viên: 21 RM/học kỳ
Qũy tử tức và tai nạn: 120 RM/học kỳ
Phí dịch vụ sinh viên: 20 RM/học kỳ
Phí dịch vụ nhà trường: 700 RM/họckỳ
Phí dịch vụ máy tính: 660 RM/học kỳ
Phí giảng dạy: 550 RM/học kỳ
Phí học tiếng Bahasa Melayu: 8 RM/ngày
Phí chương trình: 240 RM/tháng
Sinh viên cần nộp giấy bảo lãnh của ngân hàng hay một cơ sở tài chính nào đó, xác nhận có đủ tiền theo học hết khóa
Yêu cầu về ngôn ngữ
Sinh viên theo học cần có trình độ tối thiểu về tiếng Bahasa Melayu, cả viết lẫn nói, vì đây sẽ là ngôn ngữ chính dùng để giảng đay tại UTM.
Những sinh viên chưa đủ trình độ về ngôn ngữ này có thể đăng ký tạm thời với nhà trường. UTM sẽ có phương tiện để các sinh viên học tiếng Bahasa Melayu.
Ngoài ra sinh viên cần trình độ tiếng Anh qua chứng chỉ TOEFL hoặc một chứng chỉ khác.
Các khoa của Trường
UTM có các khoa như sau:
Khoa Khoa học Máy tính và Hệ thống Thông tin
Khoa Kỹ thuật Điện
Khoa Hóa học và Kỹ thuật Tài nguyên Thiên nhiên
Khoa Môi trường
Khoa Kỹ thuật Dân dụng
Khoa Kỹ thuật Cơ khí
Khoa Khoa học
Khoa Quản lý và Phát triển Nguồn Nhân lực
Khoa Sư phạm
Khoa Thông tin Địa lý và Kỹ thuật
Trung tâm Hồi giáo học và Phát triển Xã hội
Trường Trên Đại học
Học viện Hải quân Malaysia
Học viện Quân sự Malaysia
rường Kinh doanh Quốc tế
Sau đây là vài khoa của UTM.
· Khoa Hóa học và Kỹ thuật Tài nguyên Thiên nhiên
Ngành Xử lý Hóa Sinh
Theo truyền thống, Kỹ thuật Xử ký Sinh học là một lĩnh vực trong đó các nguyên lý kỹ thuật được áp dụng để thiết kế, phát triển và phân tích các quá trình nhằm tận dụng các sự xúc tác sinh học. Tuy nhiên, định nghĩa này đã biến đổi theo thời gian. Ngày nay một kỹ sư xử lý sinh học được định nghĩa là người ứng dụng các phân tích kỹ thuật dựa trên cơ sở toán học để giải thích các quá trình về lý, sinh và hóa các hệ thống sinh học phức tạp và thiết kế các quá trình có thể tạo ra sản phẩm và có thể phục vụ các nhu cầu xã hội như chế tạo thuốc, thực phẩm, xử lý nước thải, chế các loại sản phẩm tổ hợp DNA, các hóa chất nông nghiệp, ....
Chương trình
Năm 1:
Kỹ năng Anh ngữ, Tính chất Quốc gia của Malaysia, Toán Cơ bản, Hóa Đại cương I, Thực hành Hóa Đại cương I, Vật lý I, Thực hành Vật lý I, Anh ngữ cho Giao tiếp Học thuật, Văn minh Hồi giáo & Châu Á I, Tính toán, Vật lý II, Thực hành Vật lý II.
Năm 2:
Văn minh Hồi giáo Châu Á II, Toán Kỹ thuật, Sự Cân bằng Khối lượng & Năng lượng, Lập trình Căn bản C, Khoa học Vật liệu, Hóa Hữu cơ I, Các Thể chế Hồi giáo, Phương trình Vi phân, Nhiệt Động lực học, Tĩnh học, Hóa Hữu cơ II, Vẽ Kỹ thuật.
Năm 3:
Giao tiếp có Hiệu quả, Các quá trình Vận tải, Nhiệt Động lực học Kỹ thuật Hóa, Sức bền Vật liệu, Hóa Phân tích I, Thực hành Hóa Phân tích I, Cơ học Chất lỏng, Các môn nhiệm ý, Kỹ thuật Phản ứng Hóa học, Dẫn luận về Hóa Sinh, Thực hành Cơ học Chất lỏng, Anh ngữ Chuyên ngành, Thực hành Nhiệt Động lực học & Sức bền vật liệu.
Năm 4:
Kinh tế & Quản lý Dự án, Kiểm soát Quy trình & Động lực học, Phương pháp Số Kỹ thuật Hóa, Công nghệ Điện, Sự Tổng hợp Thực vật, Sự Giả lập bằng Máy tính, Tĩnh học Kỹ thuật, Vi sinh vật học, Thực hành Kỹ thuật Xử lý Sinh học I, Thực hành Kỹ thuật Phản ứng Hóa học I, Kỹ thuật Sinh học Phân tử & Di truyền, Thực hành Kiểm soát Quy trình, Thực tập Công nghiệp.
Năm 5:
Đề án Đại học I, Đề án Thiết kế thực vật, An toàn trong Thiết kế Thực vật, Dụng cụ trong Quy trình, Phân tích & Thiết kế Phản ứng Sinh học, Xử lý Sinh học - Động lực & Năng lượng, Đề án Đại học II, Kiểm soát ô nhiễm, Thực hành Kiểm soát Ô nhiễm, Các môn nhiệm ý, Thực hành Kỹ thuật Xử lý Sinh học.
Ngành Hóa học
Chương trình
Ngành Hóa học học trong 8 học kỳ, phân phối như sau:
Năm 1:
Xã hội Malaysia, Tiếng Anh, Toán Căn bản, Hóa Đại cương I, Hóa Thực hành I, Lý Đại cương I, Lý Thực hành I, Các Khái niệm về Kiến thức & Vũ trụ học, Tính toán, Hoá Thực hành II, Hóa Đại cương II, Lý Đại cương II, Lý Thực hành II.
Năm 2:
Tính chất dân tộc & Chính trị, Tiếng Anh, Tính toán, Thống kê, Cơ học Kỹ thuật, Vẽ Kỹ thuật, Lập trình bằng Fortran, Thần học & Khoa học, Phương trình Vi phân, Nhiệt Động lực học, Cơ học Chất lỏng, Hóa Hữu cơ I, Sự Cần bằng Khối lượng & Năng lượng.
Năm 3:
Các môn nhiệm ý, Công nghệ Điện, Hóa Hữu cơ II, Phương pháp Số, Thực hành Kỹ thuật Căn bản, Hiện tượng Vận chuyển, Nhiệt Động lực học Kỹ thuật Hóa, Luật học, Phân tích Hóa I, Vật liệu Kỹ thuật, Kinh tế & Quản lý Dự án, Kỹ thuật Phản ứng Hóa học.
Năm 4:
Kiểm soái Quy trình & Động học, Dụng cụ Quy trình, Thực hành về Phản ứng & Kiểm soát, Đề án Đại học, Các môn nhiệm ý, Kỹ thuật Quy trình & Tổng hợp, Thiết kế Quy trình, Kiểm soát Ô nhiễm, Thực hành Phân tích Kiểm soát Ô nhiễm, Đề án Thiết kế máy móc, Các môn nhiệm ý.
Ngành Hóa Polymer
Chương trình Cử nhân Hóa Polymer bao gồm các môn khoa học và toán cơ bản, các môn kỹ thuật cơ bản và các môn về kỹ thuật hóa và kỹ thuật polymer. Việc dạy được nâng cao bằng các hoạt động nghiên cứu và sự tiếp xúc mật thiết với công nghiệp. 10 tuần tiếp xúc với công nghiệp trong thời gian nghỉ học kỳ là một điểm mạnh của chương trình. Thời gian bình thường để hoàn tất khóa học là 4 năm.
Chương trình
Năm 1:
Văn minh Hồi giáo & Châu Á, Toán Kỹ thuật, Sự Cân bằng về Khối lượng & Năng lượng, Lập trình C căn bản, Khoa học Vật liệu, Hóa Hữu cơ I, Các Thể chế Hồi giáo, Phương trình Vi phân, Nhiệt Động lực học, Tĩnh học, Hóa Hữu cơ II, Vẽ Kỹ thuật.
Năm 2:
Giao tiếp có Hiệu quả, Các quá trình Vận chuyển, Nhiệt Động lực học Kỹ thuật Hóa, Sức bền Vật liệu, Hóa Phân tích I, Cơ học Chất lỏng, Thực hành Hóa Phân tích I, Tiếng Anh Chuyên ngành, Các môn nhiệm ý, Kỹ thuật Phản ứng Hóa học, Dẫn luận về Khoa học & Kỹ thuật Polymer, Thực hành Cơ học Chất lỏng, Thực hành Nhiệt động lực học & Sức bền Vật liệu.
Năm 3:
Kinh tế & Quản lý Dự án, Kiểm soát Quy trình & Động học, Thống kê Kỹ thuật, Các Tính chất của Polymer, Các Phương pháp Số Kỹ thuật Hóa, Công nghệ Điện, Thiết kế Máy móc, Đề án Giả lập bằng Vi tính, Thực hành Kỹ thuật Phản ứng Hóa, Thực hành Kỹ thuật Polymer I, Lưu biến học & Xử lý Polymer, Thực hành Kiểm soát Quy trình, Thực tập Công nghiệp.
Năm 4:
Đề án Thiết kế Máy móc & Quy trình, An toàn trong Thiết kế Máy móc, Dụng cụ Quy trình, Công nghệ Cao su, Đề án Đại học I, Đề án Đại học II, Thực hành Polymer II, Kiểm soát Ô nhiễm, Thực hành Kiểm soát Ô nhiễm, Các môn nhiệm ý.
CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC
Chương trình Tiến sĩ
Chương trình Tiến sĩ có các ngành:
Kỹ thuật Dầu
Kỹ thuật Khí
Kỹ thuật Hóa
Kỹ thuật Polymer
Kỹ thuật Xử lý Sinh học
Tất cả các nghiên cứu sinh đều phải học các môn học chung của Trường như Giáo dục Hồi giáo hoặc Đạo đức học hoặc Triết lý Khoa học, Các môn Xã hội, tiếng Anh và tham dự các hoạt động ngoại khóa.
Trong vòng năm l và năm 2, chương trình sẽ có các môn Toán, Lý, Hóa. Các môn căn bản về kỹ thuật sẽ được đưa vào năm 2 và năm 3. Những môn học của năm 3 sẽ đi sâu chuyên ngành hơn. Ngoài các môn lý thuyết, các nghiên cứu sinh còn được thực hành trong phóng thí nghiệm, làm các loại đề án và thực tập công nghiệp.
Chương trình Cao học
Chương trình Cao học có 2 hình thức: lên lớp và nghiên cứu
Hình thức lên lớp có 2 chuyên ngành:
Kỹ thuật Hóa
Kỹ thuật Môi trường
Hình thức nghiên cứu có các chuyên ngành:
Kỹ thuật Dầu
Kỹ thuật Khí
Kỹ thuật Hóa
Kỹ thuật Xử lý Sinh học
Kỹ thuật Polymer
Khoa Kỹ thuật
Khoa Kỹ thuật có chương trình Cao học để đáp ứng cho nhu cầu nghiên cứu của sinh viên. Chương trình có các ngành như sau:
Ngành Cơ khí
Mục tiêu
Mục tiêu của chương trình là nâng cấp kỹ năng và kiến thức của các kỹ sư về nhiều mặt trong kỹ thuật cơ khí và những ứng dụng của nó, để họ có nhiều khả năng hơn trong việc theo đuổi nghề nghiệp chuyên môn của mình.
Thời gian học
Toàn thời gian: 1 - 3 năm
Bán thời gian: 2 - 5 năm
Chương trình
Để tốt nghiệp, sinh viên cần lấy được 34 tín chỉ của các môn học được phân phối như sau:
Các môn chính (9 tín chỉ)
Toán Kỹ thuật Nâng cao
Các Phương pháp về Các Yếu tố Có hạn
Dụng cụ, Đo lường và Kiểm soát
Các môn nhiệm ý (15 tín chỉ)
Cơ học Vật liệu và Cấu trúc
Rô bốt học
Tiếng ồn và Dao động
Thiết kế Cơ học
Nhiệt Động lực học, Năng lượng và Sự truyền nhiệt
Cơ học Chất lỏng
Luận án (6 tín chỉ)
Luận án phần I
Luận án phần II
Các môn học của Trường (4 tín chỉ)
Phương pháp luận Nghiên cứu
Những Vấn đề về Phát triển và Thế giới
Triết lý Khoa học và Sự Phát triển Xã hội
Ngành Công nghệ Cơ học Hàng hải
Mục tiêu
Mục tiêu của chương trình là chuẩn bị cho những sinh viên đã có các kiến thức căn bản về khoa học hoặc kỹ thuật để họ có thể làm việc một cách hiệu quả trong môi trường liên quan đến hàng hải. Điều này có thể thực hiện được qua các khía cạnh về kỹ thuật và công nghệ của ngành công nghệ hàng hải cũng như sự tổ chức và quản lý liên quan đến công nghiệp hàng hải.
Thời gian học
Toàn thời gian: l - 3 năm
Bán thời gian: 2 - 5 năm
Chương trình
Chương trình là sự tổng hợp của kỹ thuật vật liệu và việc quản lý liên quan đến hàng hải. Có tất cả 34 tín chỉ của các luôn được phân phối như sau:
Các môn chính (9 tín chỉ)
Cơ cấu Hàng hải Nâng cao
Cách Hoạt động của Các Phương tiện Hàng hải
Thiết kế hàng hải Nâng cao
Sức đẩy và Hiệu suất của Tàu
Các môn nhiệm ý nhóm I (6 tín chỉ)
Việc Chế tạo và Công nghệ về Tàu
Công nghệ Quản lý và Kinh tế Hàng hải
Các Kỹ thuật Thực nghiệm trong Công nghệ Hàng hải
Động lực học Máy Hàng hải và Các Giải pháp Thiết kế
Các môn nhiệm ý nhóm II (6 tín chỉ)
Các Phương pháp Vi tính trong Công nghệ Hàng hải
Hệ thống Vận chuyển Hàng hải
An toàn Hàng hải
Luật Hàng hải
Luận án (6 tín chỉ)
Luận án phần I
Luận án phần II
Các môn học của Trường (4 tín chỉ)
Phương pháp luận nghiên cứu
Những Vấn đề về Phát triển và Thế giới
Triết lý Khoa học và Sự Phát triển Xã hội
Ngành Cơ học Vật liệu
Mục tiêu
Mục tiêu của chương trình là nâng cao kiến thức và kỹ năng của các kỹ sư trong ngành kỹ thuật vật liệu để họ có nhiều năng lực hơn trong công việc chuyên môn.
Thời gian học
Toàn thời gian: 1 - 3 năm
Bán thời gian: 2 - 5 năm
Chương trình
Chương trình nhằm cung cấp sự hiểu biết sâu hơn về sự tương quan tính chất về mặt vi cấu trúc cơ học của các loại vật liệu như kim loại, polymel, gốm, các chất tổng hợp và các loại vật liệu tiên tiến khác.
Chương trình cũng cung cấp những kiến thức về các kỹ thuật tiên tiến dùng cho việc mô tả vật liệu. Các kỹ thuật này bao gồm kiến hiển vi điện tử và tia X.
Có tất cả 34 tín chỉ của các môn học được phân phối như sau:
Các môn chính (9 tín chỉ)
Những Kỹ thuật Tiên tiến trong Mô tả Vật liệu
Các Kỹ thuật Chế tạo và Chế biến
Các Đặc tính Vi cấu trúc và Cơ học của Vật liệu
Các môn nhiệm ý (15 tín chỉ)
Kiểm tra Chất lượng và Thử nghiệm Vật liệu
Sự Bào mòn
Kỹ thuật Đúc
Kỹ thuật Vật liệu
Kỹ thuật Bề mặt
Luận án (6 tín chỉ)
Luận án phần I
Luận án phần II
Các môn học của Trường (4 tín chỉ)
Phương pháp luận nghiên cứu
Những Vấn đề về Phát triển và Thế giới
Triết lý Khoa học và Sự Phát triển Xã hội
Ngành Công nghệ Chế tạo Tiên tiến
Mục tiêu
Chương trình nhằm chuẩn bị cho sinh viên đã có căn bản về khoa học hoặc kỹ thuật có thể làm việc một cách hiệu quả hơn trong công việc chuyên môn của mình. Điều này có thể đạt được bằng các mặt về kỹ thuật và công nghệ của công việc chế tạo tiên tiến cũng như việc tổ chức và quản lý trong chế tạo.
Thời gian học
Toàn thời gian: l - 3 năm
Bán thời gian: 2 - 5 năm
Chương trình
Chương trình gồm có 32 tín chỉ của các môn học được phân phối như sau:
Các môn chính (9 tín chỉ)
Thiết kế bằng Vi tính/ Chế tạo bằng Vi tính
Phát triển và Chế tạo Sản phẩm
Quản lý Kỹ thuật và Công nghệ
Các môn nhiệm ý nhóm I (6 tín chỉ)
Công nghệ Tự động và Rô bốt
Dụng cụ trong Sản xuất
Khoa học Chế tạo
Thiết kế cho Chế tạo
Các môn nhiệm ý nhóm II (9 tín chỉ)
Công nghệ Thông tin trong Chế tạo
Hoạch định Quy trình bằng Vi tính
Quy trình Máy móc Hiện đại
Chế tạo với Sự Tích hợp của Vi tính
Quản lý Sản xuất và Hoạt động
Kỹ thuật Chính xác
Luận án (6 tín chỉ)
Luận án phần I
Luận án phần II
Các môn học của Trường (4 tín chỉ)
Phương pháp luận nghiên cứu
Những Vấn đề về Phát triển và Thế giới
Triết lý Khoa học và Sự Phát triển Xã hội