Những chứng từ chủ yếu được sử dụng trong khoản mục này bao gồm:
Nhu cầu mua hàngKhách hàngPhòng kinh doanhThủ trưởng (hoặc KTT)Phòng kinh doanhThủ khoPhòng kinh doanhPhòng kế toánĐơn đặt hàng phiếu tiêu thụPhê chuẩn phương thức tiêu thụLập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất khoXuất khoVận chuyển hàng hóa. Lập chứng từ vận chuyểnGhi sổ kế toán lập báo cáo hàng k ỳLưu trữ và bảo quản chứng từ Sơ đồ 1: Luân chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng
Ngoài ra cần thu thập các tài liệu và các thông tin phục vụ cho cuộc kiểm toán như: BCTC năm trước, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán năm trước; Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, theo loại dịch vụ, theo tháng, theo từng bộ phận; Các quy định chính sách của nhà nước, của tổng công ty, của bản thuân doanh nghiệp về doanh thu như giá niêm yết, chiết khấu thương mại, giảm giá…
Kết hợp các chứng từ, doanh nghiệp sử dụng một hệ thống sổ sách kế toán để phục vụ cho việc hạch toán. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng sổ nhật ký chung trong hạch toán bán hàng thì theo quy định về chế độ sổ sách kế toán của Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp sẽ thực hiện các sổ kế toán sau đây:
Ngoài nội dung về doanh thu đã nêu ở trên, thì việc tìm hiểu cụ thể về quá trình hạch toán doanh thu bán hàng cũng là yếu tố làm cơ sở cho việc kiểm toán doanh thu.Theo thông tư số 89/2002/TT – BTC của Bộ tài chính, việc hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ được hạch toán theo sơ đồ sau:
TK 3331GTGTTK 911TK 511, 512TK 111, 112, 131, ..,Kết chuyển giảm dthu hàng bán bị trả lạiKết chuyển doanh thu thuầnTK 3387Doanhthu nhận trướcthu kì nàyTK 531, 532Doanh thu Giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại
Doanh thu tiêu thụ