Thủ tục hành chính: B-BNG-242849-TT

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Bộ Ngoại giao

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Văn bản qui định

Thông tư số 236/2009/TT-BTC...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài: Theo khoản 9 Điều 1 Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...
Người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:

- Người bị mất, bị hỏng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hết trang, hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài.

- Người đang là thành viên của Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ.

- Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

- Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

- Các trường hợp đặc biệt khác theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:

- Tờ khai theo mẫu 01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn.

- Tờ khai phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai do người đề nghị ký trực tiếp.
Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
01 Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
03 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
01 bản chụp văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/06/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực đối với trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 16 Thông tư này.
01 bản chụp Quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/06/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã được cấp hoặc đơn trình báo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan chức năng nước sở tại.

Các bước

Tên bước
Nhận hồ sơ

Mô tả bước

Hồ sơ được nộp tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, ngày Tết theo quy định của Việt Nam).
Xem xét giải quyết

Mô tả bước

Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết.
Trả kết quả

Mô tả bước

Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ.

Kết quả của việc thực hiện

Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ
Tất cả
(4.1). Đối với đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho các đối tượng nêu từ khoản 1 đến khoản 4 Điều 16 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực: (4.1.1). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện gửi chi tiết nhân thân gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch (kèm theo ảnh) của người đề nghị cấp hộ chiếu cho Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, đồng gửi cơ quan cấp hộ chiếu cũ trước đây (nếu hộ chiếu đó được cấp tại Cơ quan đại diện khác hoặc tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) để xác minh và xin ý kiến. (4.1.2.) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, cơ quan cấp hộ chiếu trước đây có trách nhiệm trả lời cho Cơ quan đại diện, đồng gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Trường hợp Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao là cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trước đây thì trả lời xác minh phải kèm theo ý kiến về việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. (4.1.3.) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo ý kiến về việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho Cơ quan đại diện. (4.1.4.) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan đại diện thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc có văn bản từ chối gửi cho đương sự. (4.2.) Đối với đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho các trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện tiến hành cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo ý kiến của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
Trụ sở cơ quan hành chính
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
B-BNG-242849-TT

Một (01) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...
Văn bản theo mẫu 03/XNC cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài. Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_ngoai_giao/b_bng_242849_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận