Thủ tục hành chính: B-BNG-242756-TT

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan ở trong nước
Bộ Ngoại giao

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Văn bản qui định

Thông tư số 66/2009/TT-BTC n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài: Theo khoản 9 Điều 1 Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...
Người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao: Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...
Người thuộc diện được cấp hộ chiếu công vụ: Theo khoản 4 Điều 1 Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP...
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Tờ khai theo mẫu 01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn.
- Tờ khai phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
Đối với vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Tờ khai phải có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài.
Đối với người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mà có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự.
Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...
Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài
5.1. Văn bản phải có đầy đủ nội dung theo mẫu 03/XNC và phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trực tiếp, đóng dấu của cơ quan.
5.2. Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
5.3. Đối với thành viên chính thức, tùy tùng các đoàn của Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn thông báo danh sách đoàn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.
5.4. Đối với người thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, người đứng đầu Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến đồng ý cho đi nước ngoài của cấp có thẩm quyền.
5.5. Đối với vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì sử dụng văn bản cử đi nước ngoài của những người thuộc diện quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 6 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 65, trong đó ghi rõ người này được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác. Quy định này cũng áp dụng đối với vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
5.6. Đối với vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện thì văn bản cử đi nước ngoài là văn bản đồng ý của Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao. Trường hợp vợ, chồng là cán bộ, công chức, viên chức thì Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao giải quyết trên cơ sở công văn cho phép đi nước ngoài của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự.
Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
01 Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ .
03 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
01 bản chính văn bản theo mẫu 03/XNC cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài.
01 bản chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo người công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (được quy định tại Luật về Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài); phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu).
01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh thư của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang).
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản theo mẫu 06/XNC thông báo việc mất hộ chiếu.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại khoản 12 Điều 6 và khoản 5 Điều 7 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 65 cần bổ sung 01 bản chính văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 65, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

Các bước

Tên bước
Nộp hồ sơ:

Mô tả bước

a. Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao):
Địa chỉ: 40, Trần Phú, Ba Đình, HN
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày lễ, Tết.
b. Tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao):
Địa chỉ: 6 Alexandre De Rhodes, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày lễ, Tết.
c. Tại trụ sở các Cơ quan ngoại vụ địa phương.
Xem xét giải quyết:

Mô tả bước

Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh xem xét giải quyết.
Nhận kết quả:

Mô tả bước

Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ.

Kết quả của việc thực hiện

Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao
Tất cả
4.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 4.2. Trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan ngoại vụ địa phương thì trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. 4.3. Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc. 4.4. Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong trường hợp đặc biệt: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ với thời hạn giá trị phù hợp hoặc từ chối cấp hộ chiếu.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Cơ quan ngoại vụ địa phương.
Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh
Bộ Ngoại giao
B-BNG-242756-TT

Một (01) bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...
Văn bản theo mẫu 03/XNC cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...
Văn bản theo mẫu 06/XNC thông báo việc mất hộ chiếu Thông tư số 02/2013/TT-BNG n...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_ngoai_giao/b_bng_242756_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận