Thủ tục hành chính: B-BTC-239175-TT

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Chứng khoán số 70/2006...

Văn bản qui định

Luật số 62/2010/QH12 của Quố...

Văn bản qui định

Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 134/2009/TT-BTC...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán, đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị;
- Có đủ vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh như sau:
+ Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
+ Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Chứng khoán phải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại khoản 6 Điều này. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Ctừ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán khác;ổ đông, thành viên góp vốn sở hữu Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam không được góp vốn thành lập công ty chứng khoán khác tại Việt Nam. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Điều kiện đối với cá nhân góp vốn:
+ Cá nhân là cổ đông sáng lập phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Chỉ được sử dụng vốn của chính mình và chứng minh năng lực tài chính thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Điều kiện đối với pháp nhân:
+ Có tư cách pháp nhân và không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
+ Hoạt động kinh doanh có lãi trong hai (02) năm liền trước và không có lỗ luỹ kế. Ngoài ra:
Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán thì không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác; đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phần còn lại của vốn chủ sở hữu tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp;
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.
+ Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán phải không có ngoại trừ.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...
Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán
+ Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và đã có thời gian hoạt động trong tối thiểu là 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
+ Chịu sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc góp vốn thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam;
+ Cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
+ Đáp ứng quy định có liên quan tại khoản 6 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;
Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao các chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân;
Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro;
Biên bản họp kèm theo nghị quyết của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của Chủ sở hữu về việc thành lập công ty chứng khoán;
Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng của trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và nguồn vốn góp của cổ đông, thành viên góp vốn cụ thể như sau:
(i) Đối với cá nhân: Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, xác nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về số chứng khoán có trên tài khoản lưu ký;
(ii) Đối với tổ chức: báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính tính đến quý gần nhất. Đối với tổ chức góp vốn là công ty mẹ, phải nộp bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán. Đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm chứng khoán thì phải bổ sung báo cáo tháng về các chỉ tiêu an toàn tài chính, an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong 02 năm gần nhất.
Danh sách thành viên dự kiến của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề phù hợp.
Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn kèm theo các tài liệu sau:
(iii) Đối với cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch. Trường hợp cá nhân dự kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ, phải nộp bổ sung Lý lịch tư pháp.
(iv) Đối với tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác, điều lệ công ty, Biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Biên bản họp và quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu về góp vốn thành lập công ty chứng khoán; Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch của người đại diện theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền. Trường hợp tổ chức dự kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ thì phải bổ sung Lý lịch tư pháp của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật.
Văn bản chấp thuận về việc cho phép góp vốn thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng thương mại; Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm.
Các tài liệu khác có liên quan chứng minh cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012.
Trường hợp cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài, các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ và phải được dịch chứng thực ra Tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Đối với cá nhân/tổ chức:
+ Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán đến UBCKNN.
+ Sửa đổi bổ sung hồ sơ khi cổ đông thành viên góp vốn thấy cần thiết.
Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi UBCKNN.
+ Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày UBCKNN có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ. Sau thời hạn trên, nếu hồ sơ không được bổ sung và hoàn thiện đầy đủ, UBCKNN có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi UBCKNN.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp.
+ Hoàn thiện các thủ tục để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động:
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo của UBCKNN, cổ đông, thành viên góp vốn phải hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa đủ vốn điều lệ và bổ sung đầy đủ nhân sự.
Cổ đông, thành viên góp vốn thành lập công ty chứng khoán được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại theo chỉ định của UBCKNN và được giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty ngay sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Mô tả bước

Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
+ Tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp.
Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, UBCKNN có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng GĐ) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn điều lệ, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
Tổ chức
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B-BTC-239175-TT

01 bộ kèm theo tệp thông tin điện tử.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_tai_chinh/b_btc_239175_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận