Thủ tục hành chính: T-AGI-229854-TT

Thủ tục đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở xuống.
An Giang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Quyết định số 19/2008/QĐ-BG...

Văn bản qui định

Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT...

Văn bản qui định

Thông tư số 47/2005/TT-BTC n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
+ Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền cấp theo Quyết định số 914 QĐ/TCCB-LĐ ngày 16/4/1997; Quyết định số 3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/2/2001; Quyết định số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời hạn quy định trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi cơ quan đã cấp bằng để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT.
+ Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng chứng chỉ chuyên môn.
+ Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
+ Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các Bộ, ngành Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có bằng bằng máy trưởng do nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang bằng máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tương ứng.
+ Khi đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cũ phải huỷ bằng hình thức cắt góc (trừ trường hợp mất bằng, chứng chỉ chuyên môn).

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị (Phụ lục 5);
Hai (02) ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
Bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu bằng liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp).

Các bước

Tên bước
Bước 1:

Mô tả bước

Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đề nghị cấp phép qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua đường bưu điện thì cá nhân, tổ chức nộp lệ phí thực thực hiện thủ tục hành chính thông qua Công ty cổ phần bưu chính Viettel.
Bước 2:

Mô tả bước

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:
Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra thành phần hồ sơ, tiếp nhận và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Người lái.
Bước 3:

Mô tả bước

Phòng Quản lý Người lái:
Kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ có văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
Hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình Lãnh đạo Sở ký cấp lại bằng.
Chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Bước 4:

Mô tả bước

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu điện. Nếu cá nhân, tổ chức yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát cho Công ty cổ phần bưu chính Viettel.

Kết quả của việc thực hiện

Bằng thuyền trưởng, máy trưởng.
Cá nhân
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Không.
Sở Giao thông Vận tải.
Không.
Sở Giao thông Vận tải.
T-AGI-229854-TT

01 (bộ).

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Đơn đề nghị (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT) Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/an_giang/t_agi_229854_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận