* Yêu cầu về hệ thống phòng học chuyên môn 1. Hệ thống phòng học chuyên môn a) Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2 cho lớp học không quá 35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm; b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp luật giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; c) Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe. 2. Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ a) Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình; b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính, bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm phòng học Pháp luật giao thông đường bộ đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên; phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính phải có máy chủ, ít nhất 20 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để học viên ôn luyện; d) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên, ngoài quy định tại điểm c khoản này, phải bổ sung thêm 01 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ. 3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường a) Có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện; b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái; c) Có các cụm chi tiết tháo rời của ô tô. 4. Phòng học Kỹ thuật lái xe a) Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...); b) Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái và đệm tựa, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái,...); c) Có ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); 5. Phòng học Nghiệp vụ vận tải a) Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách; b) Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng. 6. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa a) Có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nền nhà đủ cứng vững, phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt; c) Bảo đảm cho lớp học không quá 18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối thiểu là 8 - 10 người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghề; d) Có các hệ thống, tổng thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; đ) Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập. 7. Phòng điều hành giảng dạy Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo. 8. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy) Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
* Yêu cầu tiêu chuẩn giáo viên 1. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe a) Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; b) Có đủ sức khỏe theo quy định; c) Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; d) Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật 2. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên; b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên. 3. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành Ngoài tiêu chuẩn chung quy định nêu trên, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: a) Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. b) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
* Yêu cầu về xe tập lái 1. Xe tập lái a) Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe; b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo; c) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; d) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; đ) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học; e) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này; f) Mô tô ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng lắp phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20 cm x 25 cm đối với máy kéo; g) Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại TT 46/2012/TT-BGTVT.
* Yêu cầu về sân tập lái xe 1. Sân tập lái xe a) Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe; b) Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái trong sân được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và hình các bài tập lái được bó vỉa; c) Có diện tích dành cho cây xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học viên học thực hành. 2. Diện tích tối thiểu của sân tập lái a) Đào tạo các hạng A1, A2: 700 m2; b) Đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4: 1.000 m2;
Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định);
Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
Các bước
Tên bước
Bước 1:
Mô tả bước
Tổ chức đề nghị chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.
Bước 2:
Mô tả bước
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Mô tả bước
Trả kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Các ngày trong tuần, trong giờ hành chính.
Kết quả của việc thực hiện
Giấy phép
Tổ chức
10 ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định; Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.)