Thủ tục hành chính: T-DNA-235335-TT

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
Đồng Nai

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật doanh nghiệp số 60/2005...

Văn bản qui định

Nghị định số 05/2013/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Nghị định số 102/2010/NĐ-CP,...

Văn bản qui định

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định 10/2007/QĐ-TTg củ...

Văn bản qui định

Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đăng ký thành lập mới công ty hợp danh, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty hợp danh; theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân; bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh công ty về việc thành lập chi nhánh.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
Thủ tục thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản sao điều lệ đã sửa đổi.
Danh sách thành viên công ty hợp danh.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp đối với công ty, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty hợp danh.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh, hồ sơ gồm có:
Trường hợp tiếp nhận thành viên hợp danh mới, chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo các Khoản 1, 2 và 3, Điều 138 của Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm: Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế); họ, tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh mới, của thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh; chữ ký của tất cả thành viên hợp danh hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
Những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Kèm theo thông báo phải có bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh mới.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công ty, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi thay đổi các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến nhận thông báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ.
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ gồm có:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản và biên bản họp các thành viên hợp danh công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2

Mô tả bước

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3

Mô tả bước

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4

Mô tả bước

Đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h30’ đến 11h30’.
- Chiều : Từ 13h00’ đến 16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Qua Internet Trụ sở cơ quan hành chính
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
Không.
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
T-DNA-235335-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/dong_nai/t_dna_235335_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận