Thủ tục hành chính: T-LAC-226252-TT

Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Lai Châu

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật số 38/2009/QH12 ngày 19...

Văn bản qui định

Luật Đất đai số 13/2003/QH11...

Văn bản qui định

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của...

Văn bản qui định

Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định sau:
Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
c) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định sau:
Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.

Các bước

Tên bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Mô tả bước

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ

Mô tả bước

- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
- Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần.
+ Sáng từ: 7h30’ đến 11h30’;
+ Chiều từ: 13h30’ đến 16h30.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo yêu cầu thì viết phiếu giao nhận hồ sơ (hẹn ngày trả kết quả theo quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn đầy đủ các thông tin để người đến giao dịch hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả

Mô tả bước

- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.
- Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần.
+ Sáng từ: 7h30’ đến 11h30’;
+ Chiều từ: 13h30’ đến 16h30.
- Người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn; nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định và nhận biên lai thu phí (trường hợp giao dịch có thu phí).
Trong trường hợp đi nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Cá nhân
+ Thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. + Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; + Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc. + Trường hợp trích đo địa chính thửa đất khi thực hiện thủ đăng ký biến động đất đai ở nơi không có bản đồ địa chính là không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc. Việc thực hiện trích đo địa chính phải được làm đồng thời với quá trình kiểm tra, thẩm định hồ sơ ở các cấp; thời gian thực hiện công việc này không được tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Trụ sở cơ quan hành chính
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện.
Không
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện.
T-LAC-226252-TT

01 (bộ).

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/lai_chau/t_lac_226252_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận