Thủ tục hành chính: T-NTH-233206-TT

Thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Ninh Thuận

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Khoáng sản

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
a) Điều kiện 1: Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật khoáng sản.
b) Điều kiện 2: Tổ chức được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò, khai thác khoáng sản;
- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật khoáng sản hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật khoáng sản;
- Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
c) Điều kiện 3 (đối với hộ kinh doanh): Hộ kinh doanh được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn theo quy định hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật khoáng sản để thực hiện đề án thăm dò;
- Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có khoáng sản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;
- Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha.
d) Điều kiện 4: Quy định về tỷ lệ của Bản đồ khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò như sau:
- Đối với khu vực có diện tích ≥ 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 50.000;
- Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 25.000;
- Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 10.000;
- Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ 1: 5.000;
- Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 2.000;
- Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 1.000.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản).

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện như sau:

Mô tả bước

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;

Mô tả bước

- Khi nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận.

Mô tả bước

Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên. Hết thời hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác;

Mô tả bước

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định.

Mô tả bước

Trường hợp chỉ có 01 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thì tổ chức, cá nhân đó được lựa chọn.

Mô tả bước

Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trở lên thì tổ chức, cá nhân được lựa chọn khi đáp ứng được nhiều nhất các điều kiện sau:

Mô tả bước

+ Tại thời điểm xét hồ sơ, có vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ lớn nhất so với tổng vốn đầu tư để thực hiện đề án thăm dò;

Mô tả bước

+ Là tổ chức, cá nhân đã tham gia vốn đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản ở khu vực dự kiến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;

Mô tả bước

+ Có cam kết sau khi thăm dò có kết quả sẽ khai thác, sử dụng khoáng sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất trong nước phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã được phê duyệt.

Mô tả bước

Trường hợp các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đều đáp ứng các điều kiện quy định trên thì tổ chức, cá nhân nào nộp hồ sơ trước tính theo thời điểm ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ sẽ được lựa chọn để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Mô tả bước

- Hết thời hạn lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận; đồng thời và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.

Mô tả bước

b) Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:

Mô tả bước

- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;

Mô tả bước

- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.

Mô tả bước

Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.

Mô tả bước

Thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản

Mô tả bước

Trong thời gian không quá 52 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:

Mô tả bước

- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp phải lấy ý kiến;

Mô tả bước

- Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý;

Mô tả bước

- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đề án thăm dò khoáng sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

Mô tả bước

- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh;

Mô tả bước

- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết;

Mô tả bước

- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định.

Mô tả bước

Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.

Mô tả bước

Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.

Mô tả bước

Trình hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:

Mô tả bước

a) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Mô tả bước

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mô tả bước

Trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

Mô tả bước

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Mô tả bước

Người nhận kết quả có trách nhiệm ký, ghi họ tên vào sổ nhận kết quả hồ sơ, nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép thăm dò khoáng sản của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tất cả
70 ngày làm việc, kể từ ngày có giấy tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (thời gian lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan và thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn quy định này).
Trụ sở cơ quan hành chính
Các Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND tỉnh Ninh Thuận;
T-NTH-233206-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/ninh_thuan/t_nth_233206_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận