Thủ tục hành chính: T-QTR-236784-TT

Thẩm định Đồ án quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt và loại I; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới (trừ quy hoạch quy định tại điểm c khoản 1 và nhiệm vụ quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật quy hoạch đô thị)
Quảng Trị

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP n...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
a.1) Đối với quy hoạch phân khu.
- Thuyết minh tổng hợp:
+ Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
+ Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu cần tập trung vào các nội dung sau:
● Mục tiêu và phạm vi lập quy hoạch để đáp ứng nhu cầu làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.
● Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
● Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn.
● Xác định chương trình, hạng mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ các khu chức năng kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch (ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng).
a.2) Đối với quy hoạch chi tiết
- Thuyết minh tổng hợp:
+ Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
+ Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị cần tập trung vào các nội dung sau:
● Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.
● Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
● Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.
● Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà chung cư cao tầng có xây dựng tầng hầm...)
- Thành phần bản vẽ bao gồm :
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500.
Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch (ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng).
- Đĩa CD lưu toàn bộ dữ liệu.

Các bước

Tên bước
Bước 1:

Mô tả bước

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng;
Bước 2:

Mô tả bước

Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; yêu cầu bổ sung, điều chỉnh nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ; nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu biên nhận giao cho người nộp và tiến hành giải quyết;
Bước 3:

Mô tả bước

Trả kết quả (Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả mang theo giấy biên nhận giao cho cán bộ giải quyết và nộp lệ phí theo quy định).

Kết quả của việc thực hiện

Văn bản thẩm định, phê duyệt.
Tất cả
- Sở Xây dựng thẩm định đồ án quy hoạch: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trụ sở cơ quan hành chính
Sở Xây dựng.
UBND tỉnh
T-QTR-236784-TT

01 bộ.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/quang_tri/t_qtr_236784_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận