Thủ tục hành chính: T-STG-242778-TT

Xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Sóc Trăng

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Quốc tịch Việt Nam số 2...

Văn bản qui định

Nghị định số 78/2009/NĐ-CP c...

Văn bản qui định

Thông tư liên tịch số 05/201...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm theo 02 ảnh 4x6;
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Viết Nam năm 2008 (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bổ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Khi có nhu cầu xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Bước 2

Mô tả bước

Đối với trường hợp có đầy đủ giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam: Trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Tư pháp chủ động kiểm tra đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam, trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
- Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh; Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ Sở Tư pháp đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc , kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan tổ chức có liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quản tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Cá nhân
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam; 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Không
Sở Tư pháp
Không
Sở Tư pháp
T-STG-242778-TT

01 bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/HT-2013-TKXNLNGVN)

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/soc_trang/t_stg_242778_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận