Thủ tục hành chính: T-TNI-236182-TT

THỦ TỤC GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
Tây Ninh

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
* Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
* Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
* Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
* Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
* Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
* Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hoá (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng.
Định mức cán bộ, nhân viên
Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng:
* Trẻ em:
- Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em.
- Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em.
* Người tàn tật:
- Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
- Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
* Người cao tuổi:
- Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
- Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
* Người tâm thần:
- Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng;
- Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng;
- Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng.
* Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương).
Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng.
Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hoá, dạy nghề:
* 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng.
* 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hoá, dạy nghề cho đối tượng.
Cán bộ, nhân viên gián tiếp: Tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội.
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo);
Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;
Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 2

Mô tả bước

Cán bộ phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội - Phòng Lao động – Thương binh thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết
- Tham mưu, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
- Trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3

Mô tả bước

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ vào hồ sơ thủ tục đã giải quyết (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).
- Trả Quyết định Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).

Kết quả của việc thực hiện

Quyết định hành chính
Tổ chức
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một bộ hồ sơ xin giải thể, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trụ sở cơ quan hành chính
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Uỷ ban nhân dân cấp huyện
T-TNI-236182-TT

01 bộ hồ sơ

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tay_ninh/t_tni_236182_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận