Thủ tục hành chính: T-TQU-227429-TT

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh
Tuyên Quang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 33/2005/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định số 126/2008/QĐ-BN...

Văn bản qui định

Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN...

Văn bản qui định

Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN...

Văn bản qui định

Thông tư số 04/2012/TT-BTC n...

Văn bản qui định

Thông tư số 11/2009/TT-BNN n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch); Điểm e Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch), được lấy từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc và còn miễn dịch.
Chất thải động vật được lấy từ động vật nêu trên và bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật); Điểm d Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật).

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển theo mẫu quy định.
Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có).
Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện (quy định tại Khoản1 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
Bước 2

Mô tả bước

Trạm thú y kiểm tra nội dung đăng ký và các giấy tờ có liên quan (Giấy đăng ký kiểm dịch; bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát (nếu có) bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có); kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch (tại Điểm a, d Khoản 3 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
Bước 3

Mô tả bước

Hướng dẫn chủ hàng đưa sản phẩm động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày sản phẩm động vật được tập trung tại địa điểm đã chỉ định (Tại Điểm đ Khoản 3 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
Bước 4

Mô tả bước

Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật theo hồ sơ đăng ký kiểm dịch; kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản sản phẩm; cảm quan; dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm tươi sống sau giết mổ; đánh dấu, niêm phong bao bì chứa đựng đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định (tại Điểm a, b, đ Khoản 4 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN);
Bước 5

Mô tả bước

Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện và vận dụng kèm theo; kiểm tra, giám sát việc vệ sinh, tiêu độc khử trùng (tại Điểm b, c, Khoản 5 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN); Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để sử dụng trong tỉnh (tại Điểm a Khoản 5 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
- Đối với bước 1: Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện: Khai báo trước ít nhất hai ngày trước khi vận chuyển nếu sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y hoặc gửi qua đường bưu điện; bẩy ngày nếu sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y. (tại Khoản 1 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Trong thời gian một ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian, nội dung tiến hành kiểm dịch (tại Điểm c Khoản 3 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Hướng dẫn chủ hàng đưa sản phẩm động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày sản phẩm động vật được tập trung tại địa điểm đã chỉ định. (tại Điểm đ Khoản 3 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển (tại Điểm a Khoản 5 Mục 2 Thông tư 11/2009/TT-BNN). - Trong ngày bốc xếp hàng, kiểm dịch viên động vật thực hiện: Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc khu cách ly kiểm dịch, nơi bốc xếp hàng.
Trụ sở cơ quan hành chính
Các tổ chức, cá nhân liên quan nếu có.
Trạm Thú y huyện, thành phố.
Kiểm dịch viên động vật (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 126/2008/QĐ-BNN).
Trạm Thú y huyện, thành phố.
T-TQU-227429-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tuyen_quang/t_tqu_227429_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận