Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
Người có yêu cầu (một trong hai bên) ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;
Mô tả bước
Sau khi kiểm tra giấy tờ hợp lệ, cán bộ thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Sau khi thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu quy định). Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
Mô tả bước
Người có yêu cầu công nhận việc kết hôn có yếu tố nước ngoài nộp lệ phí và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Kết quả của việc thực hiện
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn; cấp Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
Cá nhân
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.