Thủ tục hành chính: T-TQU-237055-TT

Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại (trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý):
Tuyên Quang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật số 29/2004/QH11 về Bảo...

Văn bản qui định

Nghị định số 23/2006/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
- Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 4, 5 của Thông tư số 47/2012/TT-PNNPTNT. Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường. Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng. Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...
- Không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên. Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm.

Mô tả bước

Hạt Kiểm lâm trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.

Mô tả bước

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Mô tả bước

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho Hạt Kiểm lâm. Sau khi nhận được kết quả Hạt Kiểm lâm giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép
Tất cả
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho Hạt Kiểm lâm. Sau khi nhận được kết quả cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
chủ rừng; Chi cục lâm nghiệp, môi trường, thú y.
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT).
Không
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
T-TQU-237055-TT

01 bộ

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012). Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...
- Thuyến minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012). Thông tư số 47/2012/TT-BNNPT...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tuyen_quang/t_tqu_237055_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận