Thủ tục hành chính: T-TQU-238053-TT

Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
Tuyên Quang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 84/2007/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Nghị định số 88/2009/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận đó.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (chưa được cấp Giấy chứng nhận) thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện cấp Giấy chứng nhận để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo mục đích sử dụng đất mới.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Mô tả bước

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mô tả bước

Chuyển hồ sơ và thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết.

Kết quả của việc thực hiện

Xác nhận vào Đơn xin đăng ký biến động.
Cá nhân
Thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc.
Trụ sở cơ quan hành chính
Không.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất-phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Không.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất-phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
T-TQU-238053-TT

01 bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tuyen_quang/t_tqu_238053_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận