Thủ tục hành chính: T-TTH-241717-TT

Cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
Thừa Thiên Huế

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật an toàn thực phẩm

Văn bản qui định

Nghị định số 38/2012/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
2.1. Cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.2. Cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật:
1. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ);
- Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 3c, được ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba);
- Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày ngày 25/4/2012 của Chính phủ);
- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 3c (ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ);
- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04, ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
- Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
- Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ nhất);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật:
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng), hồ sơ gồm:
- Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 3c, ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn do phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04, ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là Giấy tiếp nhận) và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) gởi hồ sơ về Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm (Phòng Đăng ký & Chứng nhận sản phẩm);
Bước 2

Mô tả bước

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận;
Bước 3

Mô tả bước

Trong thời hạn 07 ngày làm việc (đối với trường hợp công bố hợp quy) và 15 ngày làm việc (đối với trường hợp công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm), Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm xem xét và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký & Chứng nhận sản phẩm trình Chi cục trưởng ký quyết định cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận của Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ hủy hồ sơ công bố.
Bước 4

Mô tả bước

Cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận:
- Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cấp Giấy Tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố sản phẩm.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ cấp Giấy Xác nhận cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố sản phẩm.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Tất cả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc (đối với trường hợp xét cấp Giấy tiếp nhận) và 15 ngày làm việc (đối với trường hợp xét cấp Giấy xác nhận), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trụ sở cơ quan hành chính
Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
T-TTH-241717-TT

1) Hồ sơ pháp lý chung, được lập thành 01 quyển, bao gồm: - Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); - Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu). 2) Hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm được lập thành 02 quyển, bao gồm các hồ sơ như quy định ở phần trên, trừ các giấy tờ được quy định tại mục 1 của phần hồ sơ pháp lý chung.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/thua_thien_hue/t_tth_241717_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận