Thủ tục hành chính: T-VTB-236385-TT

Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Đất đai

Văn bản qui định

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Nghị định số 83/2010/NĐ-CP v...

Văn bản qui định

Nghị định số 88/2009/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư liên tịch số 20/201...

Văn bản qui định

Thông tư liên tịch số 69/201...

Văn bản qui định

Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Thông tư liên tịch số 20/201...
+ Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp; Thông tư liên tịch số 20/201...
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với với đất; Thông tư liên tịch số 20/201...
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Thông tư liên tịch số 20/201...
+ Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành. Thông tư liên tịch số 20/201...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ – Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011) – 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được uỷ quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Khi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ – Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011) – 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được uỷ quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ý xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
* Khi có sự thay đổi tên của bên nhận thế chấp mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này (thay đổi loại hình doanh nghiệp) hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ – Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011) – 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được uỷ quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
d) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận thay đổi bên nhận thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
* Trong trường hợp có yêu cầu đăng ký thay đổi tên của bên thế chấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cấu đăng ký thay đổi, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ – Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011) – 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được uỷ quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
e) Một (01) bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thay đổi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2

Mô tả bước

Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3

Mô tả bước

Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

Kết quả của việc thực hiện

Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
Cá nhân
Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Trụ sở cơ quan hành chính
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
T-VTB-236385-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/ba_ria_vung_tau/t_vtb_236385_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận