Thuốc: Amiodarone-200mg

Amiodarone-200mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Do những tác dụng phụ đe doạ mang sống và những khó khăn kèm theo loạn nhịp thất tái phát đe mạng sống được chứng minh khi những trường hợp này không đáp ứng với các thuốc chống loạn nhịp hiện có khi dùng đủ liều hoặc khi các thuốc thay thế không được dung nạp.
1. Rung tâm thất tái phát.
2. Nhịp nhanh thất không ổn định về mặt huyết động học tái phát.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định trong trường hợp rối loạn chức năng xoang, hạch, gây ra sự chậm nhịp xoang rõ rệt, block nhĩ - thất độ 2 và 3: và những đợt chậm nhịp gây ngất ngoại trừ khi kết hợp với một chất điều nhịp). Thuốc cũng chống chỉ định với những bệnh được biết có mẫn cảm.
Chú ý đề phòng:
Amiodarone chỉ được sử dụng cho bệnh nhân loạn nhịp tim đe doạ mạng sống vì độc tính cao của nó.
Amiodarone có một số độc tính gây chết tiềm tàng, quan trọng nhất trong số này là độc tính đối với phổi (viêm phổi nhạy cảm hoặc viêm phổ kẽ/ phế nang) là những bệnh đã có biểu hiện lâm sàng với tỷ lệ cao tới 10 - 17% ở một số nhóm bệnh nhân loạn nhịp thất với liều 400mg/ngày, và dung lượng khuếch tán bất thường mà không biểu hiện triệu chứng gì ở tỷ lệ bệnh nhân cao hơn nhiều.
Tổn thương gan và phổ biến đối với Amiodarone, nhưng thường nhẹ và chỉ biểu hiện bởi sự thất thường về men gan. Bệnh gan rõ rệt có thể xảy ra, tuy nhiên chỉ gây chết ở một vài trường hợp. Cũng như các thuốc chống loạn tim khác, Amiodarone có thể làm trầm trọng sự loạn nhịp. Điều này xảy ra ở 2 đến 5% số bệnh nhân ở các nhóm, và block tim hay chậm nhịp xoang có ý nghĩa đã được quan sát thấy ở 2 - 5%.
Bệnh nhân được xác định là loạn nhịp tim phải nằm viện trong thời gian dùng các liều bắt đầu của Amiodarone và đáp ứng với thuốc thường xảy ra sau ít nhất 1 tuần, thông thường là 2 tuần hoặc hơn.
Thời gian tái phát loạn nhịp tim đe doạ mạng sống sau khi ngừng thuốc hay điều chỉnh liều là không thể tiên đoán trước được.
Tương tác thuốc:
Nhóm digitalis, bepridil, diltiazem, phenytoin, cycloserine, thuốc giảm kali máu, thuốc lợi tiểu, an thần...
Tác dụng ngoài ý:
Loạn nhịp thất, viêm phế nang, tăng loạn nhịp tim, hiếm khi tổn thương gan nặng.
Các phản ứng khác: Làn da đổi màu xanh, bệnh thần kinh ngại vi, thiểu năng hay cường tuyến giáp, rụng tóc, rối loạn giấc ngủ, vi nắng ở giáp mạc, block tim, chậm nhịp tim, độc tính với gan và suy tim.
Liều lượng:
Liều bắt đầu: 800 - 1600 mg/ngày chia làm nhiều lần uống trong 1 - 3 tuần.
Liều chuyển tiếp: 600 - 800mg/ngày chia làm nhiều lần, uống trong 1 tháng.
Liều duy trì: 400mg/ngày. Nên sử dụng liều duy trì thấp nhất có thể để hạn chế tối thiểu tác dụng phụ.
Nhịp tim nhanh trên thất, nhịp tim nhanh kết hợp với tăng dẫn truyền.
Tuần thứ nhất: 200mg 3 lần mỗi ngày.
Tuần thứ 2: 200mg 2 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: 200mg mỗi ngày.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Viên nén
VN-4422-00

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=49471&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận