Thuốc: Amitriptyline-25 mg

Amitriptyline-25 mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Điều trị trầm cảm nội sinh.
- Điều trị chọn lọc cho bệnh đái dầm về đêm ở trẻ em trên 6 tuối những trường hợp mà biến chứng thực thể đã được loại bỏ
Chống chỉ định:
Tránh dùng Amitriptyline hydrochloride trong trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Amitriptyline.
- Giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim và ở bệnh nhân bị phong bế tim.
- Không dùng điều trị trầm cảm cho trẻ em.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxydase hoặc trong khoảng thời gian ít nhất 14 ngày sau khi ngừng thuốc đó.
- Độ an toàn đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú vẫn chưa được khẳng định.
Chú ý đề phòng:
Amitriptyline cần được dùng cẩn trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, cường giáp hoặc suy gan, và ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, glocom góc hẹp chưa được điều trị, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến hoặc táo bón. Bệnh nhân có xu hướng muốn tự tử cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Nồng độ đường huyết có thể thay đổi ở bệnh nhân tiểu đường. Với người cao tuổi, thanh thiếu niên hoặc trẻ em có thể nhạy cảm đặc biệt với tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm ba vòng, cần giảm liều. Tình trạng uể oải thường xảy ra ở giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng và những bệnh nhân bị ảnh hưởng này không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng Amitriptyline cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc ít nhất 14 ngày sau khi ngừng dùng thuốc ức chế monoamine oxidase, phản ứng tăng huyết áp quá mức đã được báo cáo. Sau khi ngừng sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng vài ngày mới bắt đầu dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.
Thuốc gây tê tại chỗ bao gồm các thuốc kích thích trực tiếp thần kinh giao cảm, adrenaline và noradrenaline, cần được dùng hết sức thận trọng do tác dụng tăng adrenergic khi sử dụng đồng thời với Amitriptyline.
Sự chuyển hóa Amitriptyline tăng do các barbiturate và các tác nhân gây cảm ứng enzym khác như thuốc chống động kinh, thuốc an thần, cimetidin, methylphenidate, estrogen và thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm chuyển hóa Amitriptyline. Amitriptyline tăng tác dụng của các thuốc giảm đau trung ương kể cả rượu và thuốc kháng muscarinic. Những bệnh nhân cường giáp trạng hoặc dùng thuốc liên quan tới tuyến giáp có thể tăng đáp ứng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Tác dụng của bethanidine, debrisoquine, guanethidine và có thể cả clonidine.
Tác dụng ngoài ý:
Kháng cholinergic:
Tác dụng kháng muscarinic của Amitriptyline gây khô miệng, vị chua hoặc có vị kim loại trong miệng, chứng táo bón có thể dẫn tới tắc ruột liêt, bí tiểu, mờ mắt và rối loạn điều tiết, hồi hộp, nhịp tim nhanh, liệt dương.
Hệ thống thần kinh trung ương và thần kinh- cơ:
Tình trạng thẫn thờ (nhưng đôi khi có hiện tượng bồn chồn và mất ngủ), đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp ít gặp hơn, chóng mặt, đổ mồ hôi, mệt mỏi, mất điều hòa, cơn động kinh, hội chứng ngoại tháp như khó nói, ù tai, viêm miệng và kích thích dạ dày với những triệu chứng nôn và buồn nôn. Có thể xảy ra rối loạn và mê sảng, đặc biệt ở người già.
Dị ứng:
Dị ứng phát ban trên da, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, phù nề mặt và lưỡi.
Huyết học:
Vàng da tắc mật và rối loạn máu bao gồm tăng bạch cầu ưa eosin, suy tủy, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Tim mạch:
Thuốc chống trầm cảm ba vòng gây tác dụng có hại trên cơ tim và gây ra giảm dẫn truyền và loạn nhịp tim; bệnh nhân tim mạch uống thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể tăng nguy cơ tử vong đột ngột. Có thể xảy ra hiện tượng tăng huyết áp, tim đập nhanh, hồi hộp, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phong bế tim và đột quỵ.
Nội tiết:
Thay đổi cảm hứng tình dục, cản trở chức năng tình dục, to vú ở nam , to ngực, tăng tiết sữa.
Tác dụng phụ khác:
Thay đổi nồng độ đường huyết, rối loạn bài tiết ADH.
Chán ăn kèm theo giảm cân hoặc tăng cân, đôi khi thèm ăn bất thường ( thèm carbohydrate)
Hội chứng cai nghiện:
Ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài sử dụng thuốc có thể gây nôn, đau đầu và khó chịu. Giảm liều từ từ đã được báo cáo là gây ra, trong 2 tuần, những triệu chứng như kích thích, kích động, mơ và rối loạn giấc ngủ.
Những triệu chứng này không phải là triệu chứng nghiện. Đã có báo cáo về chứng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ xảy ra trong 2 đến 7 ngày sau khi ngừng quá trình điều trị lâu dài bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng. Đổ mồ hôi và ngứa cũng đã được báo cáo.
Liều lượng:
Trầm cảm:
Giai đoạn đầu:
Một viên (25 mg) 3 lần/ngày, tăng dần đến 150 mg/ ngày nếu cần thiết. Liều tăng thêm nên được dùng lúc chiều muộn hoặc tối. Cũng có thể bắt đầu điều trị với liều đơn 50 mg đến 100mg vào buổi tối, tăng mỗi 25mg hoặc 50mg cho đến 150mg mối ngày nếu cần. Tác dụng chống trầm cảm có thể xuất hiện sau 3 hay 4 ngày hoặc có thể tới 30 ngày mới thấy được tác dụng.
Duy trì:
50 mg tới 100 mg mỗi ngày.
Việc điều trị cần được duy trì liên tục trong ít nhất 3 tháng trước khi giảm liều từ từ. Bệnh nhân điều trị tại bệnh viện có thể dùng liều tới 200 mg mỗi ngày và đôi khi tới 300 mg mỗi ngày.
Chứng đái dầm về đêm:
Trẻ em từ 6 tới 10 tuối: 10 mg tới 20 mg lúc đi ngủ.
Trẻ em từ 11 tới 16 tuổi: 25 mg tới 50 mg lúc đi ngủ.
Không uống quá liều đề nghị.
Việc điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1NHÀ THUỐC PHÚC THÁIvật lại - ba vì

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Amitriptyline hydrochloride: 25mg
Affordable Quality Pharmaceuticals, Inc.
Hộp
Viên nén

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=76201&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận