Thuốc: Antidol 200

Antidol 200

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Liều thấp:
- Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.
- Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây sốt.
Liều cao (trên 1200 mg/ngày):
- Điều trị triệu chứng trong thời gian dài các trường hợp thấp khớp mãn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp đốt sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vẩy nến; một số các bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.
- Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ...), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng.
- Chấn thương.
- Thống kinh.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối:
- Dị ứng trước đó với ibuprofene và với các chất tương tự.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Suy tế bào gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tương đối:
- Không được kết hợp với các thuốc kháng viêm không corticoide khác (bao gồm cả aspirine).
- Không nên kết hợp với các thuốc kháng đông đường uống, héparine, các sulfamide hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.
Chú ý đề phòng:
- Người già: tuổi tác không làm thay đổi dược động học của ibuprofène.
- Nếu có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hay xuất huyết tiêu hóa: bệnh nhân cần phải được theo dõi thận trọng trong suốt quá trình điều trị.
- Khi khởi đầu điều trị, cần kiểm soát cẩn thận thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, xơ gan, thận hư, bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân bị suy thận mạn và đặc biệt là ở người già.
- Đặt vòng tránh thai: khả năng làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
- Khi có rối loạn thị giác, dù là nguyên nhân nào, cần phải cho bệnh nhân khám mắt đầy đủ.
- Hiếm gặp một vài phản ứng màng não lành tính do ibuprofène gây ra trên những bệnh nhân bị lupus ban đỏ rãi rác.
Lúc có thai:
Lúc có thai:
- Không được dùng ibuprofène trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandine có thể gây độc trên hệ tim phổi của thai nhi (tăng áp lực động mạch phổi, gây đóng sớm ống động mạch), và trên thận. Do vậy, chống chỉ định tuyệt đối dùng các thuốc kháng viêm không corticoide trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Lúc nuôi con bú: do thận trọng, không nên chỉ định ibuprofène cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Không được phối hợp:
- Các thuốc kháng viêm không corticoide khác, bao gồm các salicylate liều cao: nguy cơ tăng khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
- Kháng đông đường uống, héparine tiêm và ticlopidine: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày-tá tràng.
- Lithium: tăng lithium máu.
- Méthotrexate: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng méthotrexate với liều trên 15 mg/tuần.
- Các sulfamide hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp:
- Thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandine dãn mạch.
- Digoxine: gia tăng nghiêm trọng nồng độ digoxine trong máu.
Tác dụng ngoài ý:
- Các biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động.
- Quá mẫn:
- da: rash, phát ban, ngứa sần, phù
- hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen, đặc biệt trên những bệnh nhân bị dị ứng với aspirine và với các thuốc kháng viêm không corticoide khác.
- Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
- Mắt: vài trường hợp hiếm hoi có rối loạn thị giác.
- Cá biệt, đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời các men transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết).
Liều lượng:
Giảm đau và hạ sốt: khởi đầu 200-400 mg, sau đó có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, tối đa 1200 mg/ngày. Khoa thấp khớp tấn công 2400 mg/ngày, duy trì 1200-1600 mg/ngày. Thống kinh 400 mg/lần x 3-4 lần/ngày nếu cần. Không được nhai và nên uống trước bữa ăn với nhiều nước.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Công ty liên doanh dược phẩm Sanofi - Synthelabo Việt Nam
Hộp 10 vỉ x 10
viên nén bao phim
VNB-0898-01

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=45143&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận