Chỉ định:
- Huyết áp cao
- Suy tim - dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, và dùng thêm những thuốc làm tăng cung lượng tim (digitalis), đặc biệt là trong những trường hợp suy tim nặng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Enalaprip, phù các mô (chứng phù thần kinh mạch, giống như khi điều trị bằng nhóm ức chế men chuyển); Hẹp động mạch thận (1 hoặc cả 2 bên thận). Sau khi ghép thận, hẹp các van tim hoặc có những tắt nghẽn sự lưu thông máu ở tâm thất trái của tim (ví dụ: bệnh phì đại cơ tim); tăng nồng độ aldosteron trong máu nguyên phát, bệnh gan nguyên phát hoặc rối loạn các chứng nặng gan, khi mang thai; thời kỳ cho con bú, trẻ em (khi không có đủ kinh nghiệm cho điều trị)
Dextran sulphate tuyệt đối không được dùng cùng lúc đang thay máu ở bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men chuyển, bởi vì những phản ứng quá mẫn cảm có thể xảy ra đe doạ tính mạng. Những phản ứng này (ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, nôn những phản ứng dị ứng da) có thể xảy ra trong quá trình điều trị để giảm hoặc trị dứt những phản ứng dị ứng (liệu pháp giảm cảm thụ) do nọc độc côn trùng (như khi bị ong đốt).
Những phản ứng phản vệ (những phản ứng quá mẫn cảm trong một giai đoạn của shock) có thể xảy ra nếu BenalaprilÒ 5 được sử dụng cùng lúc trong khi điều trị lọc thận nhân tạo bằng những màng lọc loại polycarylnitrile ethyl sulphonate luồng chảy cao.
Vì vậy sự kết hợp này tuyệt đối nên tránh, hoặc là sử dụng những thuốc khác (không thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) để điều trị cao huyết áp hoặc suy tim, hoặc là sử dụng những loại màng lọc khác cho việc lọc thận nhân tạo.
Tương tác thuốc:
Những tác dụng và tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng và bị ảnh hưởng bởi những thuốc khác. Ví dụ, những tương tác thuốc được biết giữa Enalapril và những thuốc khác như những thuốc tăng và hạ huyết áp, thuốc giảm đau và bệnh khớp, thuốc gây mê, thuốc trầm cảm, thuốc ung thư và những thuốc trị bệnh đái đường. Không nên uống rượu khi đang sử dụng thuốc. Và cũng nên thông báo cho Bác sỹ biết khi bạn đang uống một loại thuốc khác.
Tác dụng ngoài ý:
BenalaprilÒ 5 nói chung không có tác dụng phụ.
Thỉnh thoảng, đặc biệt là ở thời kỳ đầu tiên khi điều trị BenalapriÒ, cũng giống như bệnh nhân bị mất nước và muối, (Ví dụ: đầu tiên điều trị bằng các loại thuốc lợi tiểu), suy tim, huyết áp cao trầm trọng (hoặc huyết áp cao do bệnh ở thận), huyết áp giảm quá nhiều (huyết áp thấp, hạ huyết áp khi đứng) với các triệu chứng như chóng mặt, yếu và rối loạn thị lực có thể xảy ra.
Đôi khi xảy ra ho và khô da, các phản ứng da dị ứng, như nổi ban và ngứa. Trong các trường hợp đặc biệt, phù mô thanh quản, viêm họng và/hoặc lưỡi và chân tay (phù thần kinh mạch) có thể xuất hiện.
Trong các trường hợp này, hay đưa bệnh nhân đi gặp Bác sỹ ngay lập tức!
"Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
Liều lượng:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Liều thuốc BenalaprilÒ 5 cho mỗi bệnh nhân được chia ra dựa theo huyết áp và việc kê toa có thể theo sự hướng dẫn sau:
Trong trường hợp huyết áp cao:
Liều thuốc ban đầu thường dùng là 5mg vào buổi sáng. Nếu như liều thuốc đó không đưa huyết áp về được mức bình thường thì có thể tăng liều lên thành 10mg (2 viên Benalapril 5). Không nên tăng liều cho đến khi sử dụng thuốc được 3 tuần. Liều thuốc duy trì thường dùng là 10 mg, liều tối đa là 40 mg/ngày.
Trong trường hợp suy tim:
BenalapriÒ 5 có thể sử dụng như là một loại thuốc dùng thêm vào việc điều trị cùng với thuốc lợi tiểu và các thuốc làm tăng cung lượng tim. Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên BenalaprilÒ 5). Việc tăng liều có thể thực hiện 1 cách từ từ tuỳ thuộc vào đáp ứng của mỗi 1 bệnh nhân đối với việc điều trị. Liều duy trì thường là 5 đến 10 mg/ngày (1 - 2 viên BenalaprilÒ 5). Liều tối đa không nên vượt quá là 20 mg/ngày (4 viên BenalapriÒ 5)
Khi chức năng thận bị giảm không nhiều (độ thanh Creatinine 30 - 60 ml/phút hay nồng độ Creatinine trong huyết thanh cao hơn 1.2 mg/dl hay thấp hơn 1.8 mg/dl) và với những bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi).
Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên BenalaprilÒ 5), liều duy trì thường là 5 - 10 mg/ngày (1-2 viên BenalaprilÒ 5). Liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày (4 viên BenalaprilÒ 5).
Khi rối loạn chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải Creatinine dưới 30ml/phút và lọc thận nhân tạo)
Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên BenalaprilÒ 5), liều duy trì thường là 5mg/ngày (1 viên BenalaprilÒ 5). Liều tối đa không nên vượt quá là 10 mg/ngày (2 viên BenalaprilÒ 5). Nên uống thuốc sau khi lọc thận nhân tạo.