Cisplatin có thể được dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị: Ung thư tế bào sinh dục (không thuộc u tinh) di căn. Ung thư buồng trứng kháng thuốc, giai đoạn muộn. Ung thư bàng quang kháng thuốc, giai đoạn muộn. Ung thư tế bào vảy kháng thuốc, ở đầu và cổ.
Chống chỉ định:
Suy thận, rối loạn thính giác, ức chế tủy xương. Phụ nữ có thai hay cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Kiểm tra chức năng thận, thính giác, gan, công thức máu, tình trạng thần kinh. Để ý phản ứng phản vệ có khả năng xảy ra.
Tương tác thuốc:
Tăng độc tính thận & độc tính tai khi dùng với aminoglycoside & các thuốc lợi tiểu quai.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn dữ dội, nôn, độc tính thận, độc tính nhẹ trên tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Phù mặt, thở rít, nhịp tim nhanh, nổi mẩn, hạ huyết áp, ù tai & giảm thính lực. Giảm Mg & Ca máu gây kích thích cơ hay chuột rút, run giật, co rút cổ bàn chân & co cứng cơ. Tăng acid uric máu, bệnh thần kinh ngoại biên, độc tính trên võng mạc, viêm thần kinh thị giác.
Liều lượng:
Trị liệu đơn hóa: Người lớn & trẻ em 50-100 mg/m2 truyền IV, mỗi 6-8 giờ, mỗi 3-4 tuần; hoặc truyền IV chậm 15-20 mg/m2 trong 5 ngày, mỗi 3-4 tuần. Trị liệu đa hóa thường phối hợp với các thuốc độc tế bào sau: Ung thư tinh hoàn vinblastine, bleomycin, actinomycin D. Ung thư buồng trứng cyclophosphamide, doxorubicin, hexamethylmelamine, 5-fluorouracil. Ung thư đầu cổ bleomycin, methotrexate. Không lặp lại liều cho tới khi creatinine máu < 140 mcmol/L &/hoặc urea máu < 9 mmol/L, tiểu cầu >= 100 000/mm3, bạch cầu >= 4000/mm3.