Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới. Viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Nhiễm khuẩn da & mô mềm. Nhiễm khuẩn do Mycobacterium. Diệt H. pylori trong viêm loét dạ dày-tá tràng
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Đang dùng terfenadine mà tiền sử có bệnh tim (loạn nhịp, nhịp chậm, QT kéo dài, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết) hoặc rối loạn điện giải.
Chú ý đề phòng:
Với bệnh nhân suy gan, suy thận vừa hay nặng. Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Các thuốc chuyển hoá qua cytocrom P450 (warfarin, alcaloid của nấm cựa gà, triazolam, midazolam, cyclosporin), digoxin, terfenadine, astemizole zidovudine.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hoá, đau đầu, tăng men gan, biến đổi vị giác. Mề đay, phát ban, choáng, hội chứng Stevens-Johnson (hiếm). Thoáng qua: Chóng mặt, bồn chồn, khó ngủ, ác mộng, rất hiếm: suy gan, loạn nhịp.
Liều lượng:
Người lớn dạng viên, 250 mg x 2 lần/ngày, nặng: 500 mg x 2 lần/ngày, thời gian dùng từ 6-14 ngày; Nhiễm Mycobac-terium khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày, trong 3-4 tuần, có thể tăng lên 1000 mg x 2 lần/ngày; Nhiễm H.pylori 500 mg x 2 lần/ngày. Trẻ em: dạng cốm và giọt 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày. Nhiễm Mycobacterium 15-30 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều. Suy thận CICr < 30 mL/phút; giảm nửa liều, không nên dùng quá 14 ngày.