Thuốc: Deparkin-300mg

Deparkin-300mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
+ Động kinh toàn thể nguyên phát :
- cơn vắng ý thức (cơn nhỏ),
- rung giật tăng trương lực (cơn lớn),
- rung giật cơ,
- mất trương lực,
- phối hợp,
- từng phần: với triệu chứng đơn giản hay phức tạp,
- thứ phát toàn thể hóa,
- các thể hỗn hợp.
+ Co giật do sốt cao ở trẻ em: trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.
Chống chỉ định:
- Viêm gan cấp.
- Viêm gan mạn.
- Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
- Quá mẫn với valproate sodium.
- Porphyria.
Tương tác thuốc:
+ Ảnh hưởng của valproate lên các thuốc khác :
- Các thuốc an thần kinh, ức chế MAO, chống trầm cảm : Depakine làm tăng hiệu quả các thuốc trên, do đó phải giảm liều các thuốc này khi cần.
- Phenobarbital : Depakine làm tăng nồng độ phenobarbital. Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu phối hợp thuốc và giảm liều phénobarbital khi có triệu chứng an thần.
- Primidone : Depakine làm tăng nồng độ của primidone và làm tăng tác dụng phụ của nó. Theo dõi lâm sàng và chỉnh liều khi cần.
- Phenytoine : Depakine làm tăng nồng độ phenytoine toàn phần trong huyết tương và phenytoine tự do.
- Lamotrigine : Depakine làm giảm chuyển hóa lamotrigine, do vậy cần phải chỉnh liều.
+ Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Depakine :
- Phenobarbital, phénytoine, carbamazepine làm giảm nồng độ của valproate do đó phải giảm liều theo nồng độ trong huyết tương khi điều trị phối hợp.
- Mefloquine làm tăng chuyển hóa Depakine và có tác dụng gây động kinh.
- Khi dùng phối hợp valproate với các chất gắn kết protéine mạnh như aspirine sẽ làm tăng nồng độ valproate tự do.
- Nồng độ valproate tăng (do làm giảm chuyển hóa tại gan) khi dùng phối hợp với Erythromycine hoặc cimetidine.
Tác dụng ngoài ý:
- Bệnh gan.
- Nguy cơ gây quái thai.
- Đã có những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy đã được báo cáo.
- Trạng thái lú lẫn và co giật : vài trường hợp có trạng thái sững sờ riêng biệt hay đi kèm với sự xuất hiện trở lại các cơn động kinh, sẽ giảm khi ngưng điều trị hay giảm liều. Hiện tượng này thường xảy ra khi dùng đa liệu pháp hay tăng liều đột ngột.
- Một số bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị, có những rối loạn tiêu hóa như : buồn nôn, đau dạ dày, mất sau vài ngày điều trị mà không cần phải ngưng thuốc.
- Một vài tác dụng phụ thoáng qua và phụ thuộc liều : rụng tóc, run rẩy với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng ammoniaque máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa về gan.
- Vài trường hợp có hiện tượng giảm riêng rẽ fibrinogene, kéo dài thời gian chảy máu mà thường không có biểu hiện trên lâm sàng.
- Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
- Tăng cân, mất kinh hay kinh nguyệt không đều.
Liều lượng:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
5573.4VNĐviên6 tháng cuối năm 2008BV Bạch Mai
12369VNĐviên6 tháng cuối năm 2008Bệnh viện Việt Đức

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Natri Valproat: 300mg
Sanofi - Synthelabo
Lọ 30 viên

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=74303&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận