Chỉ định:
- Cao huyết áp vô căn ở mọi cấp độ: EnaplaprÒ 10 mg có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril Stada Ò 10 mg ít có tác dụng.
- Cao huyết áp do thận: Trong trường hợp cao huyết áp nồng đọ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh
- Suy tim: Hỗ trợ điều trị.
Chống chỉ định:
- Nhạy cảm với Enalapril; - Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc; - Có tiền sử phù thần kinh mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển; Trong trường hợp nồng độ kali huyết áp tăng cao, nên lưu ý tác dụng giữ kali.
Chú ý đề phòng:
· Các triệu chứng nhược cơ có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao.
· Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.
·Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.
· Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng htận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).
· Ở những bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành Angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.
Lúc có thai:
· Phụ nữ có thai: cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, enalapril có thể gây hại cho thai nhi.
· Enalapril đựơc bài tiết qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.
Tác dụng ngoài ý:
- Các tác dụng phụ thường nhẹ và tạm thời, không cần ngưng thuốc.
- Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu. Thỉnh thoảng có hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất do hạ huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.
- Do mẫn cảm, phù thân kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi lưỡi, hầu họng và tứ chi. Trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.
- Những thay đổi cận lâm sàng, tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (tự hồi phục khi ngưng thuốc), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.
- Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:
· Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi màu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.
· Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
· Hệ tiêu hoá: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tuỵ, tắc ruột.
· Suy gan: viêm gan, vàng da.
· Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ; Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm). nổi ban như hồng ban dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc
· Các cơ quan tạo huyêt: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tuỷ, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
· Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu; Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch ANA dương tính tăng bạch cầu ưa eosin.
Các hệ khác; mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.
Liều lượng:
· Liều hàng ngày là 10 - 40 mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80 mg/ ngày. Nên bắt đầu liều thấp, vì có thể có triệu chứng nhược cơ; - cao huyết áp.
· Liều khởi đầu là 5 mg. Có thể tăng tuỳ theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2 - 4 tuần điều trị.
· Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2 - 3 ngày rồi mới dùng Enalapril StadaÒ 10 mg. Nếu không thì giảm liều Dnalapril StadaÒ10 mg còn 2,5 mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ tim cục bộ hay bệnh mạch máu não (đau thắt ngự, nhồi máu cơ tim, ngưng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển); suy tim:
· Thường kết hợp Digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalaprin StadaÒ 10 mg và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
· Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì, một sjư hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này; · Trong trường hợp suy thận:
· Liều phải giảm và thời gian giữa giữa hai lần dùng thuốc phải được kéo dài.
· Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thản creatinin £ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ³ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg.
· Mặc dù Enalaprinl StadaÒ 10mg không có phản ứng bất lợi nên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp, hầu hết đều phục hồi được theo kinh nghiệm co được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở một vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
· Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc , liều thông thường là 2,5 mg, nhưng phải nhớ rằng Enalaprin có thể qua màng thẩm phân.
Cách dùng:
· Enalapril StadaÒ 10mg được sử dụng bằng đường uống.