Thuốc: Febret 200-200mg

Febret 200-200mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
FEBRET được chỉ định trong:
i) Viêm xương khớp
ii) Cơn gout cấp hay giả gout
iii) Đau sau nhổ răng
iV) Đau hậu phẫu, sau cắt tầng sinh môn
V) Thống kinh
Vi) Đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân
Chống chỉ định:
FEBRET chống chỉ định ở các bệnh nhân nhạy cảm với ashirin hoặc các thuốc kháng viêm non - steroid hoặc khác và ở bệnh nhân đang bị đợt hen cấp, viêm mũi, nổi mề đay hoặc các phản ứng khác. Thuốc cũng bị chống chỉ định ở các bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc có tiền căn xuất huyết tiêu hoá. FEBRET chống chỉ định ở phụ nữ có thai vì đã có báo cáo về khả năng gây dị dạng chi trên của vật thí nghiệm do thuốc.
Chú ý đề phòng:
i) tổng quát
Cũng như các thuốc kháng sinh viêm non - steroids khác, sử dụng etodolac kéo dài gây ra các thay đổi tuỷ thận và làm loại tử nhú thận ở chuột cống. Vì vậy cần dùng thuốc cẩn thận ở bệnh nhân suy thận.
Các men gan tăng gấp 2-3 lần ở 1% số bệnh nhân. Nếu những thay đổi này kéo dài cùng với việc tiến triển các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý bệnh gan, phải ngưng dùng etodolac.
Cần dùng Etodolac một cách cẩn thận ở các bệnh nhân bị giữ nước trong cơ thể, cao huyết áp hoặc suy tim.
ii) Thận trọng
Các tác dụng phụ năng đường tiêu hoá như chảy máu, loét và thủng có thể xảy ra bất cứ lúc nào ở các bệnh nhân điều trị kháng viên non - steroi ds dài ngày.
iii) người già
Thường không cần điều chỉnh liều ở người già. Tuy nhiên cần thận trọng khi điều trị cho người già, và khi cân nhắc chọn liều từng bệnh nhân lớn tuổi, cần lưu ý khi tăng liều vì người già có lẽ chịu đựng các tác dụng phụ của kháng viêm non - steroid kém hơn người trẻ.
iV) Trẻ em
Chưa khẳng định được tính an toàn và tính hiệu quả khi dùng cho trẻ em.
v) Tính sinh ung thư và sinh biến dị 2
Chưa phát hiện được tác dụng phụ nào của etodolac trên loài vật gậm nhấm khi dùng liều 15mg/ngày trở xuống trong thời gian 18 tháng tới 2 năm. Etodolac không hiểu hiện tác dụng gây biến dị nào trong các thử nghiệm in vitro dùng các tế bào lympho chuột nhắt và trong các thử nghiệm invino dùng vi hạt nhân chuột nhắt. Tuy nhiên, các số liệu của các thử nghiệm dùng tế bào lymphocyte ngoại vi của người (in vitro) cho thấy có sự tăng số lượng các gián đoạn (3,0 - 5,3% các vùng không bắt màu nhuộm trên nhiễm sắc không thể có chuyển vị) trên các mẫu cấy dùng etodolac (50-200mcg/ml) khi so sánh với nhóm trứng.
Lúc có thai:
Không có các thử nghiệm đầy đủ và nhóm chứng ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, ở các thử nghiệm về tính gây quái thai ở loài vật, otodolac đã gây ra chứng nhiều ngón, dính ngón và chứng dính liền xương ở các xương bàn.
Chưa biết rằng etodolac có tiết qua sữa người không. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng etodolac cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Warfarin - Thời gian Prorombin có thể kéo dài khi etodolac và các thuốc kháng viêm non - steroid khác được dùng chung với warfarin, và do đó tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc kháng viêm non - steroids khác - không nên dùng chung với etodolac vì có khả năng làm tăng các tác dụng phụ ( đặc biệt trên đường tiêu hoá).
Lợi tiểu - Etodolac phải được dùng sử dụng cẩn thận ở các bệnh nhân dùng lợi tiểu hoặc các bệnh nhân bị suy tim, thận hoặc suy gan vì thuốc có thể làm các bệnh này nặng thêm.
Cyclosporin, Digoxin, Litthium, Methotrexate.
Nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng. Độc tính đối với thận của Cyelosporin có thể gia tăng.
ix) thay đổi các giá trị xét nghiệm 4.
Etodolac có thể làm các xét nghiệm bilirubin niệu và xetone niệu có kết quả dương tính giả.
Tác dụng ngoài ý:
Hệ tiêu hoá - Buồn nôn, nôn, khó tiêu ( 14%). Viêm dạ dày, đau bụng (3-9%) táo bón, nôn ra máu, loét đường tiêu hoá và đi tiểu phân đen (1-3%)
Hệ thần kinh - Nhược cơ /khó chịu, chóng mặt, trầm cảm và hồi hộp (<1%).
Hệ niệu sinh dục - Tiểu khó, tiểu nhiều lần (<1%).
Các tác dụng phụ khác - Phát ban, ngứa, ớn lạnh và sốt, nhìn mờ và ù tai (1-3%)
Liều lượng:
Liều thường ở người lớn
Viêm xương khớp/Gout
Tổng liều trong ngày không được quá 1200 mg. Với bệnh nhân <60kg, tổng liều FEBRET trong ngày không được quá 20mg/kg.
Đau trong nha khoa: Viêm nén 200mg uống 3 tới 4 mỗi ngày.
Viêm gân duỗi/Viêm bao hoạt dịch/Viêm lồi cầu khuỷu tay/Viêm bao gân/ Viêm mạc gan bàn chân và đau sau cắt tầng sinh môn.: Viên nén 400mg uống 2 tới 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng ở trẻ em
Chưa có nghiên cứu nào về tính an toàn và hiệu quả của etodolac đối với trẻ em.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Etodolac: 200mg
Ranbaxy Laboratories Ltd.
Hộp 1 vỉ 10 viên
Viên nén
VN-5994-01

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=50703&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận