+ Các rối loạn tuần hoàn não: Suy giảm trí nhớ của người có tuổi. Suy giảm tuần hoàn não nhất là thứ phát do xơ hoá động mạch hoặc tăng huyết áp. Sau tai biến mạch máu não: Nhằm cải thiện vi tuần hoàn. Rối loạn tiền đình : hoa mắt, chóng mặt, ù tai. + Tắc động mạch ngoại vi: Viêm tác động mạch: như tắc động mạch chi dưới mãn tính gây chứng đi khập khiễng cách hồi. Các trường hợp suy động mạch ngoại biên trong đái tháo đường. + Bệnh raynaud: Các chi định khác: Các đau do loạn dưỡng. Bệnh thận do đái tháo đường. Phẫu thuật vá, chuyển, ghép các vạt da. Dự phòng sau thiếu máu cơ tim.
Chống chỉ định:
không có chống chỉ định gì đặc biệt, tuy nhiên sử dụng các trường hợp như suy thân, phụ nữ có thai, đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm gặp, thường nhẹ và mất đi nhanh chóng: rối loạn tiêu hoá, nhưac đầu, chóng mặt, nóng da, buốt ở đầu chi.
Liều lượng:
+ Dạng ống: sử dụng cho các đợt điều trị cấp cơn đau do thiếu máu cục bộ của viêm tắc động mạch và tai biến mạch máu. Liều dùng : tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 2 ống một ngày chia 2 lần truyền trong dung dịch đẳng trương: 4-8 ống/ngày, kéo dài 15 ngày. + Dạng viên: Liều dùng: từ 300 mg đến 600 mg/ngày; người suy thận giảm 1/2 liều dùng.