Ung thư phổi không tế bào nhỏ: kết hợp với cisplatin ở bệnh nhân không mổ được, giai đoạn IIIA, IIIB,IV. Ung thư tụy: giai đoạn II hay III không thể cắt bỏ, giai đoạn IV.
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với thành phần thuốc. phụ nữ có thai & cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có dấu hiệu suy gan thận, kiểm tra công thức máu thường xuyên, chức năng gan thận. Thời gian tiêm kéo dài hơn 60 phút, hay tăng số lần tiêm sẽ tăng độc tính thuốc. Trẻ em, người già.
Tác dụng ngoài ý:
Suy tủy nhẹ, bất bạch cầu trung tính thoáng qua, hiếm khi liên quan đến sốt, đôi khi thiếu máu hay giảm tiểu cầu. Khó thở, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón. Tăng nhẹ men gan, huyết niệu nhẹ, rất hiếm suy thạn, đau đầu, đau lưng, ớn lạnh, phát ban, đau cơ, sai lạc, cảm xúc, suy nhược, biếng ăn, ho, viêm mũi, khó chịu, ra mồ hôi, mất ngủ. Dị ứng da, rụng tóc nhẹ.
Liều lượng:
Tiêm IV trong hơn 30 phút, ung thư phổi không tế bào nhỏ. Phác đồ 4 tuần gemcitabine IV 1000 mg/m2 vào ngày, vào ngày 1, 8, 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày, cisplatin nên tiêm IV 100 mg/m2 trong ngày thứ 1 sau khi tiêm gemcitabine; Phác đồ 3 tuần gemcitabine IV 1250 mg/m2 vào ngày 1, 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày, cisplatin tiêm giống như trên. Ung thư tụy gemcitabine IV 1000 mg/m2 1 lần 1 tuần trong 7 tuần sau 1 tuần nghỉ điều trị, sau đó mỗi chu kỳ dùng 1 lần 1 tuần x 3 tuần liên tiếp sau 1 tuần nghỉ. Chỉnh liêìu ở những bệnh nhân độc tính huyết học.