Chỉ định:
Ung thư: dùng trước khi xạ trị để bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương của bức xạ ion hóa. Bảo vệ tế bào thần kinh, tế bào cơ tim, tế bào thận tránh tác dụng độc của các hóa trị liệu (Cisplatin, Oxaliplatin, Cysclophosphomid, 5FU…). Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư
Gan: Bảo vệ các tế bảo gan tránh tổn thương hoại tử do các gốc tự do peroxyt trong viêm gan nhiễm độc. Bảo vệ tế bào gan trong viêm gan siêu vi. GSH ức chế sự sao chép virus HAV, HBV, HCV. Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy tế bào gan, xơ gan. Làm thoái hóa khối u gan do aflatoxin.
Tiểu đường Type I và Type II: Làm tăng độ dung nạp glucose trên bệnh nhân giảm dung nạp glucose. Tham gia cấu tạo yếu tố GTF. Làm tăng tiết insulin trên bệnh nhân tiểu đường. Bảo vệ tuyến tụy tránh tổn thương oxy hóa trong viêm tụy do rượu, do tự miễn dịch. Ngăn ngừa những biến chứng thứ phát trong tiểu đường (tăng huyết áp, tổn thương mạch máu, bệnh lý thần kinh, dễ nhiễm khuẩn và làm giảm ngưng tập tiểu cầu).
Nhồi máu cơ tiêm: Làm giảm tổn thương cơ tim trong trường tế bào cơ tim không được cung cấp oxy đủ.
Điều trị Parkinsons, Alzheimer.
Tổn thương não trong chấn thương: Trị đột quỵ tai biến mạch máu não, bảo vệ các tế bào não thành tổn thương do thiếu oxy não trong chấn thương hoặc thiếu cung cấp máu lên não.
Điều trị thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mãn.
Các bệnh rối loạn sắc tố da: Viêm da do bức xạ, do mỹ phẩm và dị ứng da mặt, vảy nến.
Điều trị HIV và AIDS: Glutathione ức chế sự sao chép virus HIV và làm chậm tiến triển bệnh. Ngoài ra tăng cường miễn dịch, ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng cơ hội và chống suy kiệt.
Điều trị bệnh nhiễm khuẩn và nhiễm siêu vi: Nồng độ GSH cao trong hệ miễn dịch giúp cho sự tăng sinh và biệt hóa các tế bào lympho, đại thực bào. GSH còn ức chế sự sao chép các loại virus ARN (virus cúm), các virus Herpes.
Stress tâm lý – stress cơ học (chấn thương).
Điều trị vô sinh nam giới liên quan đến số lượng và chất lượng tinh trùng.
Giải độc thuốc và kim loại nặng.
Hồi phục thể lực trên vận động viên.
Viêm loét giác mạc, ghép giác mạc.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Chống chỉ định:
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Chưa có công trình nghiên cứu sử dụng GSH trên trẻ em, do đó nên cân nhắc dùng thuốc này cho trẻ em.
Tác dụng ngoài ý:
Đau ở vị trí tiêm (tiêm bắp). Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (nổi mẩn) nhưng rất hiếm gặp.
Liều lượng:
Ung thư: Ung thư: dùng trước khi xạ trị để bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương của bức xạ ion hóa: 1200mg tiêm tĩnh mạch chậm (hòa tan trong 10ml nước cất hoặc nước muối sinh lý) trước khi xạ trị 15’.
Bảo vệ tế bào thần kinh, tế bào cơ tim, tế bào thận tránh tác dụng độc của các hóa trị liệu (Cisplatin, Oxaliplatin, Cysclophosphomid, 5FU…): 1500mg – 2400mg tiêm truyền tĩnh mạch chậm (hòa tan trong 20ml – 50 ml nước cất hoặc nước muối sinh lý) trong 15’ trước khi sử dụng hóa trị liệu Cisplatin, Oxaliplatin. Lặp lại liều 800mg – 1200mg GSH vào ngày thứ 2 và ngày thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liền 1200 GSH tiêm tĩnh mạch chậm.
Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư: 400mg – 600mg/mỗi ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm.
Gan: Bảo vệ các tế bảo gan tránh tổn thương hoại tử do các gốc tự do peroxyt trong viêm gan nhiễm độc: 1200mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi phục hồi. Bảo vệ tế bào gan trong viêm gan siêu vi . GSH ức chế sự sao chép virus HAV, HBV, HCV: 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi phục hồi. Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy tế bào gan, xơ gan: 600mg – 800mg/ngày tiêm tĩnh mạch. Làm thoái hóa khối u gan do aflatoxin: 1200mg/ngày.
Tiểu đường Type I và Type II: 600mg/ngày liên tục trong 1 tuần sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 400-600mg.
Nhồi máu cơ tim: 1800mg tiêm tĩnh mạch chậm.
Điều trị Parkinsons, Alzheimer: 600mg – 800mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Điều trị liên tục trong vòng 1 đến 2 tháng.
Tổn thương não trong chấn thương: 1200mg IV.
Điều trị thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mãn: 1200mg/ngày liên tục trong 120 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Các bệnh rối loạn sắc tố ở da: 400mg – 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm dùng liên tục 10-15 ngày.
Điều trị HIV và AIDS: 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm, dùng liên tục.
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và nhiễm siêu vi: 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm trong đợt nhiễm trùng cấp.
Stress tâm lý – stress cơ học (chấn thương): 400mg – 600mg/ngày. Tiêm IV hoặc IM.
Điều trị vô sinh nam giới liên quan đến số lượng và chất lượng tinh trùng: 600mg – 800mg/ngày. Tiêm IV hoặc IM liên tục hai tháng.
Giải độc thuốc và kim loại nặng: 1200mg trong đợt cấp tính, tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng: 600mg duy trì cho đến khi phục hồi.
Phục hồi thể lực trên vận động viên: 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 tuần.
Viêm loét giác mạc, ghép giác mạc: 400mg/ngày, IM hoặc IV dùng trong 1 tuần.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: 400mg – 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc bắp tay.