Chỉ định:
Các biểu hiện tâm thần cấp và mãn kể cả tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm. Cũng dùng điều trị hành vi gây hấn và kích động ở bệnh nhân có hội chứng não mãn tính và trì trệ tâm thần.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Haloperidol.
- Bệnh liệt rung (Parkinson).
- Phối hợp với Levodopa
Chú ý đề phòng:
- Tuyệt đối không dùng thức uống có rượu trong suốt thời gian điều trị.
- Tăng cường theo dõi ở người bệnh động kinh vì có thể giảm ngưỡng gây động kinh.
- Thận trọng ở người cao tuổi: an thần, hạ huyết áp thế đứng.
- Người bị bệnh tim mạch nặng: có thể thay đổi huyết động lực và điện sinh lý.
- Người bị suy gan thận nặng: nguy cơ quá liều.
- Người điều khiển máy móc hay các phương tiện giao thông: vì thuốc gây buồn ngủ.
- Phụ nữ có thai hoặc đang thời kỳ cho con bú.
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tương tác thuốc:
- Chống chỉ định phối hợp :
+ Với Levodopa: Đối kháng cạnh tranh.
- Không nên phối hợp:
+ Với rượu và thức uống có rượu: tăng tác dụng của thuốc an thần kinh.
+ Với Guanethidin và các thuốc cùng họ: ức chế tác dụng hạ huyết áp.
+ Với Lithium: Gây hiệu chứng lẫn tâm thần kèm theo đôi khi tăng nhanh Lithium huyết.
- Thận trọng khi phối hợp:
+ Thuốc trị cao huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Thuốc chống trầm cảm trung tâm: tăng trầm cảm.
Tác dụng ngoài ý:
- Hội chứng ngoại tháp.
- Các rối loạn tâm thần (ở liều thấp), rối loạn vận động sớm hoặc muộn, xảy ra khi điều trị lâu dài.
- Buồn ngủ và ngủ gật ban ngày thường thấy ở thời gian đầu điều trị.
- Rối loạn hệ thần kinh thực vật : Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn nội tiết và chuyển hoá.
- Rối loạn về máu: Công thức máu giảm và thường là tạm thời, hiếm khi mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Liều lượng:
Thay đổi tuỳ theo từng người bệnh.
- Người lớn: Khởi đầu 0,5-5mg, chia 2- 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100 mg/ngày.
- Trẻ em từ 3 -12 tuổi: Khởi đầu 0,025 - 0,05 mg/kg thể trọng, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10mg.
- Người già: 0,5 mg - 2 mg, chia 2 lần/ngày.