Thuốc: Imdur-30mg

Imdur-30mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Imdur được chỉ định để điều trị dự phòng đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
Có tiền sử nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào, sốc, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn và viêm màng ngoài tim. Khi đang điều trị bằng Imdur, không được dùng sildenafil (Viagra)
Chú ý đề phòng:
Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân xơ vữa động mạch não nặng và hạ huyết áp.
Lúc có thai:
Tính an toàn và hiệu quả của Imdur trong thời kỳ thai nghén và cho con bú chưa đựơc xác định.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời Imdur và sildenafil (Viagra) có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, khi điều trị với Imdur, không nên dùng đồng thời với sidenafil.
Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Tác dụng ngoài ý:
Hầu hết các phản ứng ngoại ý có liên quan về dược lực học và phụ thuộc liều sử dụng. Nhức đầu có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường biến mất khi tiếp tục điều trị. Hạ huyết áp, với các triệu chứng như chóng mặt và buồn nôn kèm với ngất thỉnh thoảng được ghi nhận. Các triệu chứng này thường biến mất khi tiếp tục điều trị.
Định nghĩa các tần số xuất hiện các phản ứng ngoại ý: Rất thường gặp (> 10%) thường gặp (1-9,9%), ít gặp (0,1 - 0,09%), hiếm gặp (0,01 - 0,09%) và rất hiếm gặp (< 0,01%)
Hệ tim mạch: thường gặp nhức đầu, choáng váng.
Hiếm: ngất
Hệ tiêu hoá: Thường gặp: buồn nôn; ít gặp: nôn, tiêu chảy.
Hệ cơ xương: rất hiếm đau cơ;
Da: Hiếm: nổi ban, ngứa
Liều lượng:
60 mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120 mg/ngày dùng 1 lần vào buổi sáng. Để giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liền khởi đầu có thể giảm còn 30 mg/ngày trong 2-4 ngày đầu tiên. Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.
Viên 30 mg và 60mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc 1/2 viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với 1/2 ly nước. Imdur không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính, trong trường hợp này nên dùng viên nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốt xịt.
Cấu trúc matrix không bị hoà tan mà phân rã khi hoạt chất đựơc phóng thích. Đôi khi cấu trúc matrix có thể đi qua hệ tiêu hoá mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1Mai Dich219 Mai Dich0437644582
2Mai Dich219 Mai Dich0437644582
3Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
4Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
5Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2626VNĐviên6 tháng cuối năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2626VNĐviên6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Chợ Rẫy

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Isosorbide 5 Mononitrate: 30mg
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Viên nén giải phóng có kiểm soát
VN-4345-00

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=49399&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận