Chứng giảm bạch cầu hạt trung tính như: Bệnh nhân ung thư đang được ghép tủy, ung thư đang được hóa trị liệu độc tế bào có bạch cầu hạt trung tính < 1000/mm3, U lympho ác tính, ung thư phổi, buồng trứng, tinh hoàn, u nguyên bào thần kinh. Bạch cầu cấp. Giảm bạch cầu hạt trung tính trong rối loạn tủy xương, trong bất sản tủy, bẩm sinh hoặc vô căn
Chú ý đề phòng:
Dị ứng thuốc. Có thai. Trẻ em. Người già. Thử test trước khi dùng thuốc. Ngưng thuốc khi bạch cầu hạt trung tính ≥ 5000/mm^3.
Tác dụng ngoài ý:
Sốc (ngưng thuốc ngay). Đôi khi: nổi mẩn, tăng men gan, rối loạn tiêu hóa, đau xương, đau lưng, đau ngực, đau khớp, hội chứng suy hô hấp cấp.
Liều lượng:
Ngày 1 lần. Ung thư đang được ghép tủy: 300 mcg/m^2, truyền IV. Ung thư đang hóa trị có bạch cầu trung tính < 1000/mm^3. U lympho ác tính, K phổi, buồng trứng, tinh hoàn, u nguyên bào thần kinh: 50 mcg/m^2 tiêm SC. Bạch cầu cấp: 200 mcg/m^2, truyền IV. Giảm bạch cầu hạt trong rối loạn tủy xương: 10 mcg/m^2, truyền IV. Giảm bạch cầu trong bất sản tủy: 400 mcg/m^2, truyền IV. Giảm bạch cầu bẩm sinh hoặc vô căn: 50 mcg/m^2, truyên IV.