Thiểu năng tuyến giáp có nguồn gốc cao hay thấp. Các trường hợp muốn kìm hãm TSH dù có kèm theo thiểu năng tuyến giáp hay không.
Chống chỉ định:
- Tuyệt đối: cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp, bệnh tim mất bù. - Tương đối: suy mạch vành, rối loạn nhịp tim.
Chú ý đề phòng:
Không chỉ định trong chứng béo phì không do thiểu năng tuyến giáp. Tiền sử bệnh tim mạch. Cao HA, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, lao. Bệnh nhân tiểu đường (điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết). Bệnh nhân lớn tuổi (kiểm tra tim mạch). Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Thuốc uống chống đông (tăng tác dụng kháng đông), colestyramine: dùng cách nhau 2 giờ (giảm tác dụng hormone tuyến giáp), thuốc gây cảm ứng men (phenytoin, rifampicin, carbamazepin): điều chỉnh liều levothyroxine (nguy cơ suy tuyến giáp lâm sàng do tăng dị hóa T3 & T4).
Tác dụng ngoài ý:
Nặng thêm bệnh lý tim có sẵn. Dấu hiệu cường giáp: nhịp tim nhanh, sốt, vã mồ hôi, tiêu chảy (ngưng điều trị vài ngày & bắt đầu lại với liều thấp hơn). Khả năng tăng Ca niệu ở trẻ còn bú & trẻ em
Liều lượng:
Người lớn Thiểu năng tuyến giáp sinh lý trầm trọng 100-150 mcg/ngày, uống 1 lần buổi sáng lúc đói. Liều được nâng lên từ từ: bắt đầu bằng liều 25 mcg/ngày, sau đó tăng dần từng nấc 25 mcg/tuần. Trẻ em Thiểu năng tuyến giáp 3-4 mcg/kg/ngày. Trẻ còn bú Phù niêm bẩm sinh 5-8 mcg/kg/ngày. Người già/Người có tiền sử suy tim giảm liều khởi đầu & các nấc liều.